Bước tới nội dung

Zukisa Tshiqi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zukisa Tshiqi
Chức vụ
Nhiệm kỳngày 1 tháng 11 năm 2014 – ngày 31 tháng 3 năm 2015
Nhiệm kỳ2009 – 
Nhiệm kỳ2005 – 2009
Thông tin cá nhân
Sinh11 tháng 1, 1961 (63 tuổi)
Qingana, Eastern Cape
Alma materUniversity of the Witwatersrand
Rand Afrikaans University

Zukisa Laurah Lumka Tshiqi (sinh ngày 11 tháng 1 năm 1961) là thẩm phán của Tòa phúc thẩm Tối cao Nam Phi và từng là thẩm phán diễn xuất tại Tòa án Hiến pháp của đất nước.[1][2]

Tuổi thơ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tshiqi sinh ra ở Qingana, Đông Cape năm 1961.[1] Bà đã nhận được B Proc từ Đại học Witwatersrand và bằng cấp cao về luật lao động từ Đại học Rand Afrikaans. Sau đó bà hành nghề luật sư.

Sự nghiệp tư pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tshiqi đã trở thành một thẩm phán diễn xuất của Tòa án tối cao South Gauteng vào năm 2003 và được bổ nhiệm vĩnh viễn vào năm 2005.[1] Bà được thăng lên Tòa án phúc thẩm tối cao năm 2009 và phục vụ Tòa án Hiến pháp năm 2014-15 với tư cách là một thẩm phán diễn xuất.[3] Sau đó, bà đã nộp đơn cho một vị trí thường trực trên Tòa án Hiến pháp nhưng thường được các nhà bình luận coi là một ứng cử viên nghèo.[2][4][5][6] Nonkosi Mhlantla cuối cùng đã được trao vị trí này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c "Judges of the Supreme Court of Appeal", SCA website Lưu trữ 2019-12-13 tại Wayback Machine.
  2. ^ a b Boonzaier, Leo (ngày 24 tháng 4 năm 2015). “Suitable candidates?”. African Legal Centre.
  3. ^ “ConCourt appoints 3 female acting judges”. News24. ngày 25 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Approaching the bench: the four candidates for the vacant Constitutional Court seat”. African Legal Centre. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “Judges and the rise of traditional leaders and customary law: A new legal frontier”. www.dailymaverick.co.za. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ Johannesburg Bar Council. “Candidate: Zukisa Tshiqi” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2019.