Zingiber malaysianum
Giao diện
Zingiber malaysianum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Zingiber |
Loài (species) | Z. malaysianum |
Danh pháp hai phần | |
Zingiber malaysianum C.K.Lim, 2002[2] |
Zingiber malaysianum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Lim Chong Keat (林蒼吉, Lâm Thương Cát) mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.[2][3]
Mẫu định danh
[sửa | sửa mã nguồn]Mẫu định danh: Lim C.K. L 2843; thu thập năm 1999 ở tọa độ khoảng 2°24′36″B 103°14′46″Đ / 2,41°B 103,24611°Đ, Khu bảo tồn rừng Labis, bang Johor, Malaysia. Mẫu holotype lưu giữ tại Viện Nghiên cứu Rừng Malaysia ở Kepong, Selangor (KEP), mẫu isotype lưu giữ tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew (K).[2][4]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này là đặc hữu Malaysia bán đảo; chỉ được tìm thấy trong Khu bảo tồn rừng Labis ở bang Johor.[1][2][4][5]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Zingiber malaysianum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Zingiber malaysianum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber malaysianum”. International Plant Names Index.
- ^ a b Olander S. B. (2020). “Zingiber malaysianum”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2020: e.T117467827A124284857. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T117467827A124284857.en. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b c d Lim C. K., 2002. A new species of Zingiber Boehm, from Johor, Malaysia. Folia Malaysiana 3(1): 25-30.
- ^ The Plant List (2010). “Zingiber malaysianum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b Zingiber malaysianum trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 28-5-2021.
- ^ Zingiber malaysianum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-5-2021.