Zingiber chlorobracteatum
Giao diện
Zingiber chlorobracteatum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Zingiber |
Loài (species) | Z. chlorobracteatum |
Danh pháp hai phần | |
Zingiber chlorobracteatum Mood & Theilade, 1999[2] |
Zingiber chlorobracteatum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.[2][3]
Mẫu định danh
[sửa | sửa mã nguồn]Mẫu định danh như dưới đây, được lưu giữ tại Đại học Aarhus, Đan Mạch (AAU):[2][4]
- Holotype Mood J.D. 799; thu thập ngày 15 tháng 2 năm 1994 ở cao độ 810 m, tọa độ 5°38′18″B 116°27′50″Đ / 5,63833°B 116,46389°Đ, khu vực Trus Madi, 16 km từ Tambunan trên sông Kangaran, phía sau Kampung Kangaran, bang Sabah, Malaysia.
- Paratype Mood J.D. 558; thu thập ngày 23 tháng 1 năm 1993 ở cao độ 700 m, tọa độ 5°28′21″B 116°15′35″Đ / 5,4725°B 116,25972°Đ, Ulu Apin Apin, bang Sabah, Malaysia.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có trên đảo Borneo, tại bang Sabah, Malaysia.[1][2][5] Loại cây thảo lâu năm này có các chồi lá cao tới 1,8-2,5 m, được ghi nhận ở cao độ 700–810 m. Nó mọc trên các ngọn đồi trong các khu rừng thứ sinh bị khai thác gỗ, chủ yếu là gần các sông suối.[1]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cụm hoa hình thoi thanh mảnh với các lá bắc màu vàng-xanh lục.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Zingiber chlorobracteatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Zingiber chlorobracteatum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber chlorobracteatum”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Theilade I., Mood J. & Olander S. B. (2019). “Zingiber chlorobracteatum”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T117456418A124284662. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T117456418A124284662.en. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b c d e Theilade I. & Mood J. D., 1999. Six new species of Zingiber (Zingiberaceae) from Borneo. Nordic Journal of Botany 19(5): 513-524, doi:10.1111/j.1756-1051.1999.tb01133.x.
- ^ The Plant List (2010). “Zingiber chlorobracteatum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Zingiber chlorobracteatum trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 16-5-2021.
- ^ Zingiber chlorobracteatum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-5-2021.