Zingiber album
Zingiber album | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Zingiber |
Loài (species) | Z. album |
Danh pháp hai phần | |
Zingiber album Nurainas, 2017[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Zingiber alba Nurainas, 2017 orth. var. |
Zingiber album là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nurainas Nurainas miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017.[2] Tên gọi thông thường trong tiếng Minangkabau là penggalan.[2]
Mẫu định danh
[sửa | sửa mã nguồn]Mẫu định danh Nurainas 3272; thu thập ngày 21 tháng 6 năm 2016, cao độ 1.200 m, Simanau, huyện Solok, tỉnh Tây Sumatra, Indonesia.[2][3] Mẫu holotype lưu giữ tại Đại học Andalas ở Padang, Tây Sumatra (ANDA), hai isotype lưu giữ tại Phòng mẫu cây Bogor thuộc Trung tâm Nghiên cứu Sinh học Indonesia ở Cibinong (BO) và Đại học quốc lập Đài Loan ở Đài Bắc (TAI).[2][3]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ định danh album (giống đực: albus, giống cái alba) là để nói tới màu trắng của các lá bắc.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bản địa miền bắc và tây đảo Sumatra, Indonesia; bao gồm tỉnh Tây Sumatra và Vườn quốc gia Batang Gadis ở tỉnh Bắc Sumatra.[1][2][4] Môi trường sống đất cát ven bìa rừng thường xanh hỗn hợp, ven các sông suối nhỏ, ở cao độ 500-1.200 m.[1][2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cây thảo cao 3-3,5 m, các thân rễ gần mặt đất, ruột màu kem, mọng thịt, với các củ rễ. Các thân giả mọc thẳng, mập, bẹ ở gốc màu xanh lục. Lá 12-22 mỗi cây, cuống lá 0,7-1,5 mm, nhẵn nhụi, lưỡi bẹ 0,4–1 cm, đỉnh thuôn tròn, có lông, màu xanh lục; phiến lá 50-55 × 10–12 cm, hình mác hẹp, đáy thon nhỏ dần, đỉnh nhọn thon dài, có lông. Cụm hoa mọc từ rễ, nhiều hoa mỗi cụm, thuôn dài; cuống cụm hoa dài 25–40 cm, vảy thuôn dài, 6-7 × 4-4,5 cm, màu trắng ánh lục, nhẵn nhụi; cành hoa bông thóc thuôn dài, 20–40 cm, đường kính 4–6 cm, sắp xếp giống bông hoa hồng ở phần đỉnh; các lá bắc xếp lợp, cuốn ngoài, mỏng, nhiều, lá bắc vô sinh 4 × 2–3 cm, hình thìa, đỉnh có mấu nhọn, màu trắng sáng, lá bắc hữu sinh 5-7 × 3–6 cm, hình thìa, đỉnh có mấu nhọn, màu trắng sáng; lá bắc con nhỏ, 1-1,5 × 0,5-0,7 cm, hình mác, màu trắng trong suốt, nhẵn nhụi. Hoa 1-3 nở cùng một lúc, hình ống, dài 7–8 cm; đài hoa dài 3-3,5 cm, hình ống, nhọn, màu trắng, nhẵn nhụi; ống tràng hình ống, dài 4-4,5 cm, màu vàng nhạt, nhẵn nhụi; các thùy tràng không đều, thùy giữa 3-3,5 × 1-1,5 cm, hình mác, đỉnh nhọn, các thùy tràng bên 2,5-3 × 0,5-0,8 cm, nhẵn nhụi; cánh môi 3-3,5 × 2,5–3 cm, gần chia 3 thùy, màu vàng nhạt, nhẵn nhụi, đỉnh thuôn tròn-gợn sóng; bao phấn dài 1,2-1,5 cm với phần phụ hình mỏ, phần phụ dài 1,5-1,7 cm, màu vàng nhạt và đỉnh màu vàng tươi, mô vỏ bao phấn 2, song song, màu vàng nhạt; vòi nhụy hình chỉ, đầu nhụy màu vàng nhạt với khe hở ở đỉnh hình tròn được các lông cứng bao quanh; tuyến trên bầu 2, dài 0,6-0,8 cm, thẳng; bầu nhụy đường kính 0,5-0,7 cm, nhẵn nhụi, màu trắng sáng. Quả hình elipxoit, 3 ngăn, dài 3-3,5 cm, đường kính 1,5–2 cm, nhẵn nhụi, màu kem; hạt màu đen với áo hạt màu trắng, 0,4-0,6 × 0,3-0,4 cm.[2] Ra hoa tháng 2-5, tạo quả đến tháng 10.[2]
Nó dường như có mối quan hệ với Z. acuminatum var. acutibracteatum, nhưng khác ở chỗ có đỉnh lưỡi bẹ thuôn tròn, cành hoa bông thóc thuôn dài, hình dạng, đỉnh và màu sắc của lá bắc cũng như màu sắc của hoa.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Zingiber album tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Zingiber album tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber album”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Nurainas N. (2019). “Zingiber album”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T132721576A132721585. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T132721576A132721585.en. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h i j k Nurainas Nurainas & Dayar Arbain, 2017. A new species and a new record of Zingiberaceae from Sumatra, Indonesia. Taiwania 62(3): 294-298, doi:10.6165/tai.2017.62.294.
- ^ a b Zingiber album trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 12-5-2021.
- ^ Zingiber album trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-5-2021.