Zheleznogorsk, Krasnoyarsk Krai
Giao diện
Zheleznogorsk Железногорск | |
---|---|
— Town — | |
Vị trí của Zheleznogorsk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Krasnoyarsk |
Thành lập | 1950 |
Chính quyền | |
• Head | Vadim Medvedev |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 456 km2 (176 mi2) |
Độ cao | 150 m (490 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[1] | |
• Tổng cộng | 85.559 |
• Ước tính () | 93.219 |
• Thứ hạng | 195th năm 2010 |
• Mật độ | 190/km2 (490/mi2) |
• Thuộc | Zheleznogorsk Closed Administrative-Territorial Formation |
• Okrug đô thị | Zheleznogorsk Urban Okrug |
Mã bưu chính[3] | 662970 |
Mã điện thoại | 3919 |
Mã OKTMO | 04735000001 |
Website | www |
Zheleznogorsk (tiếng Nga: Железногорск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Krasnoyarsk Krai với ngành công nghiệp hạt nhân. Thành phố có dân số 93.875 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 177 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các năm: 85,559 (Điều tra dân số 2010);[1] 93,875 (Điều tra dân số 2002).[4] Năm 1950, chính quyền Liên Xô đã thành lập thị xã đóng Krasnoyarsk-26 để sản xuất vũ khí plutonium.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ (tiếng Nga) Information about the Krasnoyarsk Mining and Chemical Combine—the primary industry in Zheleznogorsk
Đây là bài viết sơ khai thuộc Chủ đề:Nga. Chúng ta rất cần những nỗ lực thay đổi để bài viết hoàn thiện hơn. Nếu bạn am hiểu vấn đề, xin giúp đỡ bằng cách viết bổ sung (trợ giúp). |