Bước tới nội dung

Yiğit İncedemir

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yiğit İncedemir
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 9 tháng 3, 1985 (39 tuổi)
Nơi sinh İzmir, Thổ Nhĩ Kỳ
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1 12 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Adana Demirspor
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–1999 Güraltay
1999–2002 İzmirspor
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2003 İzmirspor 18 (1)
2003–2007 Karşıyaka 77 (3)
2007–2008 Adana Demirspor 33 (0)
2008–2012 Manisaspor 100 (3)
2012–2015 Karabükspor 76 (2)
2015–2017 Sivasspor 45 (1)
2017– Adana Demirspor 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001 U-15 Thổ Nhĩ Kỳ 2 (0)
2002–2003 U-18 Thổ Nhĩ Kỳ 5 (0)
2003 U-19 Thổ Nhĩ Kỳ 9 (0)
2010–2011 Thổ Nhĩ Kỳ 2 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 7 năm 2017 (UTC)

Yiğit İncedemir (sinh 9 tháng 3 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho Adana Demirspor.[1] Anh cũng là cầu thủ quốc tế, từng thi đấu cho Thổ Nhĩ Kỳ ở các cấp độ U-15, U-18 và U-19.[2]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

İncedemir bắt đầu sự nghiệp thi đấu nghiệp dư với Güraltay năm 1997. İzmirspor chuyển nhượng anh năm 1999, trước khi đến Karşıyaka năm 2003. Anh trải qua 4 năm cùng câu lạc bộ trước khi gia nhập Adana Demirspor năm 2007. Manisaspor ký hợp đồng với anh năm 2008.[2] İncedemir ra mắt đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ sau khi được lựa chọn bởi Guus Hiddink trong trận gặp Hà Lan. İncedemir thay dự bị cho Selçuk İnan ở phút 90, trong trận đấu mà Thổ Nhĩ Kỳ thất bại với tỉ số 1-0.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yiğit İncedemir Adana Demirspor’da‚ fanatik.com.tr, 21 tháng 7 năm 2017
  2. ^ a b “YİĞİT İNCEDEMİR” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). tff.org. Truy cập 16 tháng 9 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]