Xestia rhaetica
Giao diện
Xestia rhaetica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Ditrysia |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Noctuinae |
Chi (genus) | Xestia |
Loài (species) | X. rhaetica |
Danh pháp hai phần | |
Xestia rhaetica (Staudinger, 1871) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Xestia rhaetica[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này hiện diện ở miền bắc châu Âu, miền trung Fennoscandia, miền bắc Nga và xa về phía đông đến vùng Xibia[cần kiểm chứng]. Loài này cũng có ở dãy núi Tatra và rừng Bohemia. Ở vùng Anpơ, loài này được tìm thấy ở độ cao khoảng giữa 1.000 và 2.500 mét nhưng ở miền bắc châu Âu thì chúng có ở vùng đất thấp ngang mực nước biển. Loài này cũng có ở miền Tân bắc, bao gồm New York.
Sải cánh dài 38–45 mm. Con trưởng thành cất cánh từ tháng 7 đến tháng 8 làm một đợt.
Ấu trùng chủ yếu ăn việt quất quả đen.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Xestia rhaetica rhaetica (Staudinger, 1871) – Anpơ (trừ vùng phía bắc)
- Xestia rhaetica norica – Bắc Anpơ (Áo), Tatra
- Xestia rhaetica homogena (McDunnough 1921) (bao gồm conditoides)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lepiforum e.V.
- schmetterlinge-deutschlands.de Lưu trữ 2012-03-30 tại Wayback Machine
Tư liệu liên quan tới Xestia rhaetica tại Wikimedia Commons
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.