Bước tới nội dung

Wiang Kao (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wiang Kao
เวียงเก่า
Số liệu thống kê
Tỉnh: Khon Kaen
Văn phòng huyện: Nai Mueang
16°40′43″B 102°17′40″Đ / 16,67861°B 102,29444°Đ / 16.67861; 102.29444
Diện tích: 286,0 km²
Dân số: 19.750 (2005)
Mật độ dân số: 69,1 người/km²
Mã địa lý: 4029
Mã bưu chính: 40140
Bản đồ
Bản đồ Khon Kaen, Thái Lan với Wiang Kao

Wiang Kao (tiếng Thái: เวียงเก่า) là một huyện (amphoe) của tỉnh Khon Kaen, đông bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (king amphoe) được thành lập thông qua việc tách 3 tambon từ Phu Wiang district. Quyết định thành lập có hiệu lực ngày 1 tháng 5 năm 2006.[1]

Theo quyết định ngày 15 tháng 5 năm 2008 của chính phủ Thái Lan, tất cả 81 tiểu huyện đều được nâng thành huyện.[2] Với việc đăng công báo hoàng gia ngày 24 tháng 8, việc nâng cấp này thành chính thức.[3]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Nong Na Kham, Phu Wiang, Chum PhaeSi Chomphu.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia ra thành 3 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 36 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 3 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Nai Mueang ในเมือง 15 8.957
2. Mueang Kao Phatthana เมืองเก่าพัฒนา 10 5.857
3. Khao Noi เขาน้อย 11 4.936

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอภูเวียง จังหวัดขอนแก่น ตั้งเป็นกิ่งอำเภอเวียงเก่า” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 123 (49 ง): 5. 1 tháng 5 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “แถลงผลการประชุม ครม. ประจำวันที่ 15 พ.ค. 2550” (bằng tiếng Thái). Manager Online. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอฆ้องชัย...และอำเภอเหล่าเสือโก้ก พ.ศ. ๒๕๕๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 124 (46 ก): 14–21. 24 tháng 8 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.