Bước tới nội dung

Val Kilmer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Val Kilmer
Kilmer tại Liên hoan phim Cannes năm 2005
SinhVal Edward Kilmer
31 tháng 12, 1959 (64 tuổi)
Los Angeles, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1981 – nay
Chiều cao1,82 m (6 ft 0 in)[1]
Phối ngẫu
Joanne Whalley
(cưới 1988⁠–⁠1996)
Con cái2

Val Edward Kilmer (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1959) là một diễn viên người Mỹ. Ban đầu là một diễn viên sân khấu, Kilmer trở nên nổi tiếng vào giữa những năm 1980 sau một chuỗi các bộ phim hài, bắt đầu với Top Secret! (1984), sau đó là Real Genius (1985), cũng như bộ phim hành động quân sự Top Gun (1986), bộ phim tưởng tượng Willow (1988), và Doc Holliday trong Tombstone (1993).

Một số vai diễn đáng chú ý khác của ông bao gồm The Doors (1991), True Romance (1993), Heat (1995), Batman Forever (1995), The Saint (1997), Red Planet (2000), The Salton Sea (2002), Déjà Vu (2006), và MacGruber (2010).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Kilmer sinh ngày 31 tháng 12 năm 1959, ở Los Angeles, con trai của Gladys Swanette (nhũ danh Ekstadt) và Eugene Dorris Kilmer, một nhà phân phối thiết bị hàng không vũ trụ và nhà phát triển bất động sản. Mẹ ông là người gốc Thụy Điển. Tổ tiên của cha ông bao gồm Scotland, Ireland, Pháp và Đức. Cha mẹ ông ly hôn năm 1968 khi ông 8 tuổi. Ông của Kilmer là một thợ mỏ vàng ở New Mexico, gần biên giới với Arizona. Năm 1977, em trai của Kilmer, Wesley, bị chết đuối trong hồ bơi lúc 15 tuổi. Cha của họ qua đời năm 1993.

Kilmer đã theo học trường Berkeley Hall, một trường Khoa học Thiên chúa giáo ở Los Angeles, cho đến lớp chín. Ông đã tham dự Chatsworth High School với Kevin Spacey và Mare Winningham, và cũng đã tham dự Hollywood Professional School. Ông trở thành người trẻ nhất vào thời điểm đó để được nhận vào Khoa Kịch nghệ của trường Juilliard.

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Kilmer đã kết hôn với nữ diễn viên Joanne Whalley từ tháng 3 năm 1988 đến tháng 2 năm 1996. Hai người gặp nhau trong khi làm việc cùng nhau trên phim Willow. Cặp đôi này có hai con: một con gái, Mercedes (sinh ngày 29 tháng 10 năm 1991), và một đứa con trai, Jack (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1995).

Vấn đề sức khoẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tờ The Hollywood Reporter đã nói rằng ông có một "trận chiến hai năm với bệnh ung thư vòm họng và một phương cách trên khí quản của ông đã giảm giọng nói của mình thành một tiếng rít và khiến ông bị hụt hơi."

Phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề bộ phim Thủ vai Ghi chú
1984 Top Secret! Nick Rivers
1985 Real Genius Chris Knight
1986 Top Gun Lt. Tom "Iceman" Kazanski
1988 Willow Madmartigan
1989 Kill Me Again Jack Andrews
1991 The Doors Jim Morrison Đề cử – Chicago Film Critics Association Award for Best Actor

Đề cử – MTV Movie Award for Best Actor in a Movie

1992 Thunderheart Ray Levoi
1993 The Real McCoy JT Barker
Tombstone Doc Holliday Đề cử – MTV Movie Award for Best Actor in a Movie

Đề cử – MTV Movie Award for Most Desirable Male

True Romance Elvis Presley
1995 Batman Forever Bruce Wayne / Người Dơi Thay thế Michael Keaton

Đề cử – MTV Movie Award for Most Desirable Male

Heat Chris Shiherlis Đề cử – Saturn Award for Best Supporting Actor

Đề cử – MTV Movie Award for Most Desirable Male

Wings of Courage Jean Mermoz
1996 The Island of Dr Moreau Montgomery
The Ghost and the Darkness Col. John Henry Patterson
Dead Girl Dr. Dark
1997 The Saint Simon Templar
1998 The Prince of Egypt Moses / God Lồng tiếng
1999 At First Sight Virgil "Virg" Adamson
Joe the King Bob Henry
2000 Pollock Willem de Kooning
Red Planet Robby Gallagher
2002 The Salton Sea Danny Parker/Tom Van Allen
Hard Cash FBI Agent Mark C. Cornell Direct-to-video
2003 Wonderland John Holmes
The Missing Lt. Jim Ducharme
Blind Horizon Frank Kavanaugh
Masked and Anonymous Animal Wrangler
2004 Spartan Robert Scott
Stateside Staff Sergeant Skeer
Alexander Philip II of Macedon
George and the Dragon El Cabillo Uncredited
2005 Mindhunters Jake Harris Direct-to-video
Kiss Kiss Bang Bang Perry Van Shrike/"Gay Perry" Satellite Award for Best Supporting Actor – Motion Picture

Đề cử – Saturn Award for Best Supporting Actor

2006 Summer Love The wanted man Direct-to-video
Moscow Zero Andrey
10th & Wolf Murtha
Played Dillon
Déjà Vu Agent Andrew Pryzwarra
The Ten Commandments: The Musical Moses
2007 Have Dreams, Will Travel Henderson
2008 Conspiracy MacPherson Direct-to-video
Felon John Smith
Delgo Bogardus Voice
2:22 Maz Direct-to-video
Columbus Day John Đồng thời là nhà sản xuất
The Love Guru Himself Uncredited
2009 The Chaos Experiment James Pettis Direct-to-video
Streets of Blood Detective Andy Devereaux
American Cowslip Todd Inglebrink
The Thaw Dr. David Kruipen Direct-to-video
Bad Lieutenant: Port of Call New Orleans Det. Stevie Pruit
Hardwired Virgil Direct-to-video
Double Identity Dr. Nicholas Pinter
2010 The Traveler The Stranger/Mr. Nobody
Bloodworth Warren Bloodworth
MacGruber Dieter Von Cunth
Gun Angel Direct-to-video
2011 Kill the Irishman Joe Manditski
Blood Out Arturo Direct-to-video
5 Days of War Dutch journalist
Twixt Hall Baltimore
2012 Riddle Sheriff Richards Direct-to-video
Seven Below McCormick
Wyatt Earp's Revenge Wyatt Earp
The Fourth Dimension Hector
Breathless Dale Direct-to-video
2013 Planes Bravo Lồng tiếng
Standing Up Hofstadder
Palo Alto Stewart
2014 Tom Sawyer & Huckleberry Finn Mark Twain
2017 Song to Song Duane
The Snowman Gert Rafto
2022 Top Gun: Maverick Admiral Tom "Iceman" Kazansky

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Val Kilmer”.