Bước tới nội dung

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991
Chi tiết giải đấu
Số đội48 (từ 6 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu111
Số bàn thắng445 (4,01 bàn/trận)
1995

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991 chứng kiến 48 đội tuyển từ sáu liên đoàn thành viên FIFA tranh tài để chọn ra 12 suất tại vòng chung kết. Các suất đước phân ra như sau:

  • Châu Phi - CAF: 1
  • Châu Á - AFC: 3 (một trong số đó là của Trung Quốc, đội chủ nhà, tuy nhiên họ chỉ được chỉ định là chủ nhà sau khi vượt qua vòng loại)
  • Châu Âu - UEFA: 5
  • Bắc, Trung Mỹ & Caribe - CONCACAF: 1
  • Châu Đại Dương - OFC: 1
  • Nam Mỹ - CONMEBOL: 1

Năm trong số sáu liên đoàn sử dụng giải vô địch châu lục làm vòng loại. Liên đoàn duy nhất có vòng loại riêng là OFC.

Trận đấu đầu tiên diễn ra ngày 9.9.1989 và kết thúc ngày 14.7.1991. Tổng cộng có 445 bàn thắng trong số 111 trận (trung bình 4,01/trận).

Bốn đội tuyển rút lui khỏi vòn loại gồm: Congo, Sénégal, ZambiaZimbabwe, tất cả đều của châu Phi.

Các đội vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Tư cách
 Brasil Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 1991
 Đan Mạch Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1991
 Đức Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1991
 Hoa Kỳ Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 1991
 Na Uy Á quân Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1991
 New Zealand Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương 1991
 Nhật Bản Á quân Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1991
 Nigeria Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 1991
 Thụy Điển Đội thua tứ kết xuất sắc nhất Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1991
 Đài Bắc Trung Hoa Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1991
 Trung Quốc Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1991
 Ý Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1991

(8 đội tranh 1 suất)

Vượt qua vòng loại:  Nigeria

Đội vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 1991, Nigeria là đội duy nhất của châu Phi có mặt ở vòng chung kết.

Tám đội được chia thành các cặp thi đấu lượt đi và về. Các đội chiến thắng lọt vào vòng bán kết. Chung kết là trận đấu giữa các đội thắng bán kết. Tại đây Nigeria đánh bại Cameroon với tổng tỉ số 6–0.

Vòng một

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nigeria  7–2  Ghana 5–1 2–1
Guinée  bỏ cuộc  Sénégal
Zambia  bỏ cuộc  Zimbabwe
Cameroon  bỏ cuộc  Cộng hòa Congo

Vòng bán kết

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nigeria  7–0  Guinée 3–0 4–0
Cameroon  w/o  Zambia

Chung kết

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nigeria  6–0  Cameroon 2–0 4–0
Nigeria 2–0 Cameroon
Cameroon 0–4 Nigeria

(9 đội tranh 3 suất)

Vượt qua vòng loại:  Trung Quốc Đài Bắc Trung Hoa Nhật Bản

Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1991 đóng vai trò là vòng loại của khu vực châu Á. Một trận thắng có giá trị hai điểm.

Vòng một

Vòng bảng

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
 
 
 
 Trung Quốc1
 
 
 
 CHDCND Triều Tiên0
 
 Trung Quốc5
 
 
 
 Nhật Bản0
 
 Nhật Bản0 (5)
 
 
 Đài Bắc Trung Hoa0 (4)
 
Tranh hạng ba
 
 
 
 
 
 Đài Bắc Trung Hoa0 (5)
 
 
 CHDCND Triều Tiên0 (4)

(18 đội tranh 5 suất)

Vượt qua vòng loại:  Đan Mạch Đức Ý Na Uy Thụy Điển

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1991Euro nữ chính thức đầu tiên, đồng thời đóng vai trò là vòng loại khu vực UEFA. Bốn đội lọt vào tứ kết - Đan Mạch, Đức, ÝNa Uy - và đội thua tứ kết xuất sắc nhất - Thụy Điển, đội thua Ý theo luật bàn thắng sân khách, là các đội lọt vào vòng chung kết.

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu cũng có giải vòng loại riêng bắt đầu từ tháng 9 năm 1989, và kết thúc bằng vòng chung kết gồm bốn đội diễn ra ở Đan Mạch tháng 7 năm 1991, chỉ bốn tháng trước World Cup. Đức là đội vô địch sau khi đánh bại Na Uy ở hiệp phụ.

Vòng một

Tứ kết

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Na Uy  4–1  Hungary 2–1 2–0
Thụy Điển  1–13  Ý 1–1 0–0
Đan Mạch  1–04  Hà Lan 0–0 1–0
Anh  1–6  Đức 1–4 0–2

Vòng loại trực tiếp

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
 
 
 
 Na Uy0 (8)
 
 
 
 Đan Mạch0 (7)
 
 Na Uy1
 
 
 
 Đức (h.p)3
 
 Đức3
 
 
 Ý0
 
Tranh hạng ba
 
 
 
 
 
 Đan Mạch (h.p)2
 
 
 Ý1

Bắc, Trung Mỹ và Caribe

[sửa | sửa mã nguồn]

(7 đội tranh 1 suất) 5

Vượt qua vòng loại:  Hoa Kỳ

Vòng một

Vòng loại trực tiếp

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
 
 
 
 Canada6
 
 
 
 Trinidad và Tobago0
 
 Hoa Kỳ5
 
 
 
 Canada0
 
 Hoa Kỳ10
 
 
 Haiti0
 
Tranh hạng ba
 
 
 
 
 
 Trinidad & Tobago4
 
 
 Haiti2
  • 5 Martinique không phải thành viên FIFA

Châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

(3 đội tranh 1 suất)

Vượt qua vòng loại:  New Zealand

Xếp hạng chung cuộc

Đội Trận T H B BT BB HS Điểm
 New Zealand 4 3 0 1 28 1 27 6
 Úc 4 3 0 1 21 1 20 6
 Papua New Guinea 4 0 0 4 0 47 -47 0
New Zealand 16–0 Papua New Guinea
New Zealand 1–0 Úc
Úc 12–0 Papua New Guinea
New Zealand 11–0 Papua New Guinea
New Zealand 0–1 Úc
Úc 8–0 Papua New Guinea

(3 đội tranh 1 suất)

Vượt qua vòng loại:  Brasil

Xếp hạng chung cuộc

Đội Trận T H B BT BB HS Điểm
 Brasil 2 2 0 0 12 1 11 4
 Chile 2 1 0 1 2 6 −4 2
 Venezuela 2 0 0 2 0 7 −7 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]