Bước tới nội dung

Under Nineteen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Under Nineteen là một chương trình sống còn trên của đài MBC dành cho các thực tập sinh có độ tuổi dưới 19. Có tổng cộng 57 thí sinh được tham gia. Các học viên được phân vào các nhóm chuyên về Vocal, Rap hoặc Performance.

Under Nineteen giới thiệu các giọng ca, rapper, vũ công, và cũng có thể là các thực tập sinh có khả năng sản xuất và dàn dựng về âm nhạc. 57 thiếu niên với tham vọng có một vé debut trong idol group mới của K-Pop sẽ có một cuộc cạnh tranh sống còn. Khi số thực tập sinh còn lại  19, chỉ có 9 thực tập sinh trong số họ có cơ hội được trở thành idol trong nhóm nhạc mới. Các thực tập sinh chiến thắng, sẽ ký một hợp đồng cho 12 tháng và được quản lý bởi MBK Entertainment.[1]

Cố vấn và khách mời đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Tập 1 (03 - 11 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

57 thực tập sinh, những người khao khát trở thành thần tượng Kpop tiếp theo, chia thành ba team, mỗi team gồm 19 thực tập sinh. Team Vocal, Team Rap và Team Performance đã thể hiện những gì họ có thể làm trong phần "Đánh giá xếp hạng đầu tiên". Các đạo diễn xem, đánh giá và cho điểm màn trình diễn của họ. Theo điểm số có được, các thực tập sinh sẽ được xếp hạng trong team của mình. Những thứ hạng này sẽ chứng tỏ tầm quan trọng của nó cho nhiệm vụ đầu tiên.

Tập 2 (10 - 11 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thực tập sinh từ team Rap, team Vocal và team Performance tiếp tục phần thi xếp hạng cho mỗi team. Các thực tập sinh cạnh tranh với nhau và thứ hạng liên tục thay đổi. Sau đó, các học viên di chuyển đến Training center để trải qua các buổi đào tạo đặc biệt.

Tập 3 (17 - 11 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi đội được nhận một bài hát chủ đề cho nhiệm vụ tiếp theo này. Các phần của họ được chia dựa theo bảng xếp hạng của trong phần trước. Phần lớn thực tập sinh đều không hài lòng với cách chi phần như vậy, vì các phần trong bài hát chủ yếu được trao cho các thực tập sinh có thứ hạng cao. Tuy nhiên, thông báo đưa ra cho các thực tập sinh rằng sẽ có một "Ngày phán xét", đây là lúc các thực tập sinh có thể lấy một hoặc toàn bộ phần của các thực tập sinh thứ hạng cao. Một số sẽ đạt được và một số khác sẽ mất phần hát. Team Vocal đã biểu diễn bài hát "Go Tomorrow" và được khán giả phòng thu và người xem trực tuyến xếp hạng. Khi phát sóng tập này, cả ba bài hát mà mỗi đội trình diễn đều có một MV chính thức được phát hành.[2]

Tập 4 (24 - 11 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau màn trình diễn của TeamVocal, hai đội còn lại rất lo lắng. Giữa bầu không khí áp đảo, Team Performance biểu diễn. Có một đoạn chiếu về phần tập luyện của các thực tập sinh. Mặc dù có các vũ công giỏi nhất ở trong đội, họ vẫn trải qua rất nhiều cuộc đấu tranh và bị khiển trách về thái độ của họ. Vào ngày phán xét, và nhiều thành viên có thứ hạng thấp đã  thách thức các thành viên có thứ hạng cao hơn để dành lấy một phần và để có cơ hội đứng dưới ánh đèn sân khấu.

Tập 5 (01 - 12 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ còn hai ngày trước buổi biểu diễn cuối cùng, Team Rap gặp rất nhiều rắc rối. Trong mắt các Director của họ, họ không đã không thực sự chuẩn bị tốt cho màn trình diễn của họ và sự căng thẳng này đã gây ra sự rạn nứt giữa các thành viên. Sau buổi biểu diễn cuối cùng, các thực tập sinh tập trung để nghe kết quả bỏ phiếu tại chỗ đánh giá vị trí của Team, cũng như nhiệm vụ thứ hai. Họ được gợi ý 30 bài hát K-Pop và mỗi đội sẽ biểu diễn 2 bài hát theo sự lựa chọn của các Director.

Tập 6 (08 - 12 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Giữa lúc chuẩn bị nhiệm vụ xếp hạng thứ 2, 57 thực tập sinh phải đối mặt với thực tế rằng có 8 thành viên trong số họ bị loại. Team Performance ở vị trí đầu tiên, họ có thể an tâm tập trung vào nhiệm vụ thứ hai của mình, nhưng Team Rap và Team Vocal không thể bỏ qua thực tế rằng họ có thể là người bị loại.

Tập 7 (15 - 12 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vì có hai đội cho mỗi vị trí, nhiệm vụ Position Competition được chia thành Vòng 1 và Vòng 2. Sau khi mất gần một nửa số thành viên của mình, Team Rap "H.E.R" phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng về phần trình diễn của họ. Trong các buổi tập luyện, mọi người đều bị đe dọa bởi Team Vocal "I Need U", Team Performance và Team Rap đều chọn "H.E.R" của Block B cho phần trình diễn.

Tập 8 (22 - 12 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Team chuẩn bị cho Vòng 2. Team Rap dẫn đầu vòng 1, hai đội còn lại đã sẵn sàng làm hết sức để đánh bại họ. T Đánh giá tạm thời trước buổi diễn, các Director của Team Rap và Team Vocal đã thất vọng với chất lượng trình diễn của các đội và quyết định có những thay đổi phải được thực hiện để giành chiến thắng về Team mình.

Tập 9 (29 - 12 - 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thực tập sinh nghỉ ngơi chuẩn bị để thể hiện sự quyến rũ khác nhau của họ cho Giáng sinh. Tiên bối ShindongLeeteuk (Super Junior) và  Yerin (GFriend) xuất hiện với tư cách khách mời vào vai trò MC cho tập đặc biệt có tên là "Weekly Trainees". Các thực tập sinh cạnh tranh với nhau để giành giải thưởng để thưởng thức với nhau khi trở về Training center. Ngoài ra, Thông báo xếp hạng sau nhiệm vụ thứ hai được cũng được công bố và các thực tập sinh phải nói lời tạm biệt với chín người.

Bảng xếp hạng qua các tập

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách thích sinh theo team

Chú thích màu

  •      Bị loại ở tập 6
  •      Bị loại ở tập 9

Team Vocal

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên[3] Tuổi Ranking
Tập Studio Audience & Online
1 & 2 3 4 6 7 9
English Hangul # # # # Votes # # Votes
Kang Jun-hyuk 강준혁 16 11 7 9 6 147,126 7 8 211,854
Kim Kun 김건 16 18 14 12 14 122,430 16 15 100,042
Kim Bin 김빈 18 6 8 10 17 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear
Kim Young-seok 김영석 14 3 4 8 11 133,180 14 13 153,175
Kim Young-won 김영원 17 4 6 5 8 145,664 6 6 224,272
Kim Jung-woo 김정우 18 7 3 7 12 127,188 13 11 166,602
Kim Tae-woo 김태우 18 19 13 4 5 156,742 8 5 231,829
Bae Hyeon-jun 배현준 14 13 10 17 7 146,603 5 7 222,094
Shin Ye-chan 신예찬 16 2 2 2 2 187,996 2 2 311,385
Yoon Do-yeon 윤도연 17 9 15 11 19 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear
Yoon Tae-kyung 윤태경 16 16 9 15 4 171,191 1 1 326,120
Lee Dong-joon 이동준 18 17 19 18 15 122,108 11 14 143,469
Lee Jae-eok 이재억 17 12 12 6 9 135,778 15 16 89,480
Lim Youn-seo 임윤서 17 15 16 13 10 135,200 12 12 154,667
Lim Hyeong-bin 임형빈 16 8 17 14 16 121,060 9 10 175,054
Jeon Chan-bin 전찬빈 16 14 18 16 13 126,091 10 9 178,525
Jung Jin-sung 정진성 15 5 1 1 1 203,940 3 4 263,028
Jay Chang 제이창 16 10 11 19 18 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear
Ji Jin-seok 지진석 19 1 5 3 3 176,323 4 3 267,057
Tên[3] Tuổi Ranking
Tậo Studio Audience & Online
1 & 2 3 4 6 7 9
English Hangul # # # # Votes # # Votes
Koo Han-seo 구한서 15 19 11 13 14 89,673 13 14 Không biết
Kim Sung-ho 김성호 17 6 5 15 4 140,395 1 1 340,236
Kim Ye-joon 김예준 16 5 2 8 5 122,473 8 10 Không biết
Kim Jun-jae 김준재 17 18 15 10 19 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear
Nam Do-hyon 남도현 13 16 3 17 12 96,920 9 12 Không biết
Park Sung-won 박성원 14 12 7 5 9 112,358 5 3 271,287
Park Jin-oh 박진오 16 3 10 6 10 99,762 12 9 168,710
Bang Jun-hyuk 방준혁 13 9 1 1 2 172,678 3 5 265,657
Yoo Yong-ha 유용하 18 14 16 12 11 99,454 6 6 230,315
Lee Min-woo 이민우 16 10 18 14 16 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear
Lee Sang-min 이상민 15 11 13 9 7 117,870 4 4 268,401
Lee Ye-chan 이예찬 12 4 6 2 3 151,232 11 7 225,263
Lee Jun-hwan 이준환 18 8 19 16 17 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear
Jang Rui 장루이 17 7 14 18 13 93,947 14 13 Không biết
Chang Min-su 장민수 16 15 9 11 18 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear
Jeong Taek-hyeon 정택현 14 13 4 4 8 115,959 10 8 222,521
Jung Hyun-jun 정현준 17 2 8 7 6 121,630 7 11 Không biết
Choi Soo-min 최수민 17 1 12 3 1 173,601 2 2 338,152
Choi Yong-hun 최용훈 18 17 17 19 15 Không biết Does not appear Does not appear Does not appear

Team Performance

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên[3] Tuổi Ranking
Tập Studio Audience & Online
1 & 2 3 4 6 7 9
English Hangul # # # # Votes # # Votes
Kim Kang-min 김강민 16 12 6 6 9 135,529 17 18 Không biết
Kim Shi-hyun 김시현 19 19 2 2 2 208,842 4 4 235,387
Kim Jun-seo 김준서 16 16 5 5 5 168,313 8 7 183,674
Min 17 8 9 10 11 123,525 14 13 146,987
Park Si-young 박시영 14 17 10 9 10 133,118 7 6 184,432
Son Jin-ha 손진하 16 3 15 16 15 93,008 10 15 139,785
Song Byeong-hee 송병희 16 6 7 7 8 141,905 13 8 181,335
Song Jae-won 송재원 16 14 8 8 7 143,868 6 5 187,399
Suren 수런 13 2 4 4 4 177,299 12 12 159,084
Shin Chan-bin 신찬빈 16 9 11 12 12 113,348 15 14 143,267
Eddie 에디 19 1 14 14 16 91,936 19 17 Không biết
Oh Da-han 오다한 16 18 19 19 17 82,391 9 9 179,621
Wumuti 우무티 18 10 1 1 1 285,524 1 1 371,028
Lee Seung-hwan 이승환 17 15 12 11 6 151,238 3 3 258,783
Lee Jong-won 이종원 13 5 16 15 13 106,310 5 10 172,810
Jeon Do-yum 전도염 15 4 3 3 3 207,235 2 2 322,940
Jeong Won-beom 정원범 18 11 18 18 19 73,360 18 19 Không biết
Kosuke 코스케 17 7 13 13 14 103,367 16 16 Không biết
Christian 크리스티안 18 13 17 17 18 76,018 11 11 165,064

Thông tin thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thực tập sinh Kim Shi-hyun (Team Performance) là một cựu thí sinh Produce 101 Mùa 2 & là cựu thành viên của bộ đôi âm nhạc Hàn Quốc Longguo Và Shihyun.[4]
  • Chang Min-su (Team Rap) và Eddie (Team Performance) là cựu thí sinh của Soompi's Rising Legend.[5] Eddie cũng là một thành viên của một nhóm chuyên về dance cover là The First Bite.[6]
  • Kim Jung-woo (Team Vocal) và Kosuke (Team Performance) là thành viên pre-debut của nhóm HNB thuộc Happy Face Entertainment.[7]
  • Wumuti (Team Performance) là một thành viên của nhóm nhạc SWIN-S.[8]
  • Lee Seunghwan, Song Byunghee và Jeon Doyeom (Team Performance) và Jung Jinsung, Lim Hyungbin (Team Vocal) là thực tập sinh tại Starhill Boys.[9]

Các vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài Hát Chủ Đề (Tập 3-5)

[sửa | sửa mã nguồn]
# Team Bài hát Số vote (Tại trường quay)
1 Performance "We Are Young" 253
2 Vocal "Go Tomorrow" 201
3 Rap "Friends" 185

Cạnh Tranh Vị trí (Tập 6-8)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích màu

  •      Leader
  •      Cựu leader
# Team Nhóm Bản gốc Bài hát Thực tập sinh Phiếu (Tại trường quay) Tổng
1 Vocal A BTS "I Need U" Kang Jun-hyuk 214 455
Kim Jung-woo
Lim Hyeong-bin
Jeon Chan-bin
Jung Jin-sung
Ji Jin-seok
B EXO "Love Me Right" Kim Kun 241
Kim Young-seok
Kim Young-won
Kim Tae-woo
Bae Hyun-jun
Shin Ye-chan
Yoon Tae-kyung
Lee Dong-joon
Lee Jae-eok
Lim Yeon-seo
2 Performance A Block B "H. E. R" Kim Kang-min 223 450
Park Si-young
Song Byung-hee
Song Jae-won
Suren
Shin Chan-bin
Eddie
Oh Da-han
Lee Seung-hwan
Christian
B VIXX "Shangri-La" Kim Shi-hyun 227
Kim Jun-seo
Min
Son Jin-ha
Wumuti
Lee Jong-won
Jeon Do-yum
Jeong Won-bum
Kosuke
3 Rap A Block B "H. E. R" Kim Sung-ho 236 437
Park Sung-won
Bang Jun-hyuk
Jang Rui
Jung Hyun-jun
Choi Soo-min
B NCT U "Boss" Koo Han-seo 201
Kim Ye-joon
Nam Do-hyon
Park Jin-oh
Yoo Yong-ha
Lee Sang min
Lee Ye-chan
Jeong Taek-hyun

Đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Năm Ghi lại bởi
Go Tomorrow 2018 Team Vocal
Friends Team Rap
We Are Young Team Performance

Rating chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]


Tập Ngày phát sóng Khán giả chia sẻ trung bình
AGB Nielsen
Trên toàn quốc[10] Seoul[11]
1 03 - 11 - 2018 2.2%
2 10 - 11 - 2018 1.7%
3 17 - 11 - 2018 1.9%
4 24 - 11 - 2018 1.5%
5 01 - 12 - 2018 1.2%
6 08 - 12 - 2018 1.4%
7 15 - 12 - 2018 1.2%
8 22 - 12 - 2018 1.5%
9 29 - 12 - 2018 2.8%

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “More information about MBC's new idol program 'Under Nineteen' released in press conference”. www.koogle.tv (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “MBC's 'Under Nineteen' unveils three MVs for vocal, performance, and rap teams”. allkpop. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ a b c “김소현이 소개하는 '언더나인틴' 57명 예비돌”. Naver Post - Pocketdol Studio.
  4. ^ “Longguo & Shihyun's Agency Announces They Are No Longer Accepting Certain Fan Gifts And Shuts Down Fan Cafe”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ “Soompi's "Rising Legends" Contestants Eddie And Chang Minsu Shine In "Under 19". Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “First Bite (@official.firstbite) • Instagram photos and videos”. www.instagram.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “HNB Members Profile”. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ “SWIN-S”. www.baike.baidu.com. ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ "Select the week from drop down menu." “케이블 주간 – TOP 10 LIST FOR TV PROGRAMS”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  11. ^ "Select the week from drop down menu." “케이블 일일 – TOP 10 LIST FOR TV PROGRAMS”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)