Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | |
---|---|
Địa chỉ | |
Thông tin | |
Loại | Đại học công lập |
Thành lập | 25 tháng 11 năm 1958 |
Mã trường | DDM |
Hiệu trưởng | Tiến sĩ. Hoàng Hùng Thắng |
Liên kết | Fanpage Facebook trường |
Website | www.qui.edu.vn |
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (tên tiếng Anh: Quang Ninh University of Industry) là trường Đại học công lập trực thuộc Bộ Công thương, trụ sở của Trường được đặt tại phường Yên Thọ, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Nhiệm vụ chính của Trường là đào tạo nguồn nhân lực Đại học và sau đại học, cao đẳng... với các chuyên ngành như: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện - điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Cơ khí ôtô, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Du lịch - Lữ hành, Công nghệ khai thác khoáng sản rắn, Kỹ thuật môi trường, Điện tử, Trắc địa mỏ và công trình, Cơ khí... phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Quảng Ninh và cả nước.[1]
Cơ sở đào tạo thi cấp chứng chỉ HSK, HSKK duy nhất ở Quảng Ninh
Thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại Quảng Ninh.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (tên tiếng Anh Quang Ninh University of Industry), tiền thân của trường là trường Kỹ thuật Trung cấp Mỏ, được thành lập ngày 25/11/1958 theo Quyết định số 1630 / BCN của Bộ Công nghiệp, địa điểm tại thị xã Hồng Gai (nay là thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh). Năm học 1990 – 1991, Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao cho nhiệm vụ đào tạo thí điểm Kỹ thuật viên cấp cao, tiếp sau Bộ Năng lượng (khi đó) giao nhiệm vụ đào tạo kỹ sư ngắn hạn hai chuyên ngành Khai thác mỏ và Cơ điện mỏ. Nhiều sinh viên tốt nghiệp các lớp Đại học này đang là những cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt của các doanh nghiệp của Tập đoàn công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam. Sau chặng đường dài kiên trì phấn đấu, ngày 24/7/1996, tại Quyết định số 479/ TTg, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định nâng cấp Trường thành Trường Cao đẳng Kỹ thuật Mỏ, đào tạo các ngành kỹ thuật- công nghệ từ bậc Cao đẳng trở xuống, và đặc biệt vinh dự cho CB, GV, NV của Nhà trường ngày 25/12/2007 được Thủ tướng chính phủ ký Quyết định số: 1730/Qđ-TTg nâng cấp trường Cao đẳng Kỹ thuật Mỏ thành trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh.
- Hiện nay trường có 266 cán bộ, giảng viên, công nhân viên chức, trong đó số giảng viên cơ hữu là 198 người với trình độ như sau:
- Sau Đại học: 132 người (gồm GS, PGS, TS, TSKH, NCS, thạc sĩ, cao học) chiếm tỷ lệ 66,6% trên tổng số giảng viên, trong đó tiến sĩ 28 người.
- Kỹ sư, cử nhân khoa học: 68 người chiếm 33,4%).
- Có 66 giảng viên đã tốt nghiệp tiến sĩ Đức, Nga, Ba Lan, Hàn Quốc, Pháp, Nhật Bản, Trung Quốc.
Các khoa, bộ môn
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện Trường có 7 khoa đào tạo:
- Khoa Mỏ - Công trình
- Khoa Điện - Điện tử
- Khoa Cơ khí - Động lực
- Khoa Kinh tế
- Khoa Trắc địa - Địa chất
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Khoa học Cơ bản
- Bộ môn Lý luận chính trị
Ngành nghề đào tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Ngành | Chuyên ngành | Mã ngành |
---|---|---|
1. Công nghệ thông tin | Hệ thống thông tin
Mạng máy tính Công nghệ phần mềm |
7480201 |
2. Tài chính ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | 7340201 |
3. Kế toán | Kế toán tổng hợp | 7340301 |
4. Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh tổng hợp
Quản trị dịch vụ Du lịch - Khách sạn - Lữ hành |
7340101 |
5. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Công nghệ kỹ thuật tự động hoá
Công nghệ đo lường và điều khiển |
7510303 |
6. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | Công nghệ kỹ thuật điện tử;
Công nghệ kỹ thuật điện; Công nghệ cơ điện; Công nghệ điện lạnh; Công nghệ cơ điện mỏ; Công nghệ cơ điện tuyển khoáng; Công nghệ thiết bị điện - điện tử; Công nghệ kỹ thuạt điện tử - Tin học công nghiệp |
7510301 |
7. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | Công nghệ kỹ thuật cơ khí ô tô
Tự động hoá thiết kế Công nghệ cơ khí Công nghệ Kỹ thuật cơ khí mỏ |
7510201 |
8. Kỹ thuật mỏ | Kỹ thuật mỏ hầm lò
Kỹ thuật mỏ lộ thiên |
7520601 |
9. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | Xây dựng mỏ và công trình ngầm
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hầm và cầu |
7510102 |
10. Kỹ thuật tuyển khoáng | Kỹ thuật tuyển khoáng rắn | 7520607 |
11. Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ | Trắc địa công trình
Trắc địa mỏ |
7520503 |
12. Kỹ thuật địa chất | Địa chất công trình - Địa chất thủy văn
Địa chất mỏ |
7520501 |
Cơ sở vật chất
[sửa | sửa mã nguồn]Cơ sở 1:
Cơ sở 1 đặt tại Yên Thọ, Đông Triều, Quảng Ninh có diện tích đất sử dụng 10,27 ha, với hệ thống giao thông trong khu vực Trường thuận lợi và đã được đầu tư nâng cấp.
Cơ sở 2::
|