Bước tới nội dung

Trójmiasto

54°26′B 18°33′Đ / 54,433°B 18,55°Đ / 54.433; 18.550
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trójmiasto
—  Vùng thành thị  —
Map of the Tricity area
Map of the Tricity area
Trójmiasto trên bản đồ Ba Lan
Trójmiasto
Trójmiasto
Quốc giaBa Lan
TỉnhPomeranian
Chính quyền
 • Thị trưởng GdańskAleksandra Dulkiewicz
 • Thị trưởng GdyniaWojciech Szczurek
 • Thị trưởng SopotJacek Karnowski
Diện tích
 • Vùng thành thị414,81 km2 (16,016 mi2)
Dân số (2017)
 • Vùng thành thị748,126
 • Mật độ1,804/km2 (4,670/mi2)
 • Vùng đô thị1,098,379
Múi giờUTC 1, UTC 2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC 2)
Car PlatesGA, GD, GSP
Gdańsk
Gynia
Sopot

Ba thành phố (tiếng Ba Lan: Trójmiasto [phát âm tiếng Ba Lan: [trujˈmʲastɔ]], tiếng Kashubia: Trzëgard) là một khu vực đô thị ở Ba Lan bao gồm ba thành phốPomorskie: Gdańsk, Gdynia và Sopot, cũng như các thị trấn nhỏ trong vùng lân cận. Chúng nằm liền kề nhau, liên tiếp trên bờ biển vịnh Gdańsk, biển Baltic, ở tỉnh Pomorskie, miền bắc Ba Lan. Khu vực đô thị Trójmiasto có dân số hơn 1 triệu người.

Tên Trójmiasto trước đây chỉ sử dụng không chính thức hoặc bán chính thức, cho đến ngày 28 tháng 3 năm 2007, khi "Thỏa thuận Ba thành phố" (Karta Trójmiasta) được ký kết như một tuyên bố về sự hợp tác của các thành phố.

Gần 35% người nộp thuế từ Trójmiasto nằm trong nhóm thu nhập chịu thuế trung bình và cao (trung bình cho Ba Lan 10%). Khoảng 12% người nộp thuế Trójmiasto thuộc nhóm thu nhập chịu thuế cao nhất (trung bình 3% của Ba Lan).

Tổng dân số của 3 thành phố trong Trójmiasto (Gdańsk Gdynia Sopot):

  • XII.1960: 481.100 cư dân (286.900 150.200 44.000)
  • XII.1970: 604.800 cư dân (365.600 191.500 47.700)
  • XII.1975: 693.800 cư dân (421.000 221.100 51.700)
  • XII.1980: 744.400 cư dân (456.700 236.400 51.300)
  • XII.2004: 754.960 cư dân (460.524 253.650 40.785)
  • XII.2006: 748.126 cư dân (456.658 251.844 39.624)
  • XII.2018: 748.986 cư dân (466.631 246.309 36.046)

Khu vực đô thị Trójmiasto cũng bao gồm Wejherowo, Reda, Rumia, Pruszcz Gdański và một số cộng đồng khác. Tổng dân số năm 2006 là 1.100.500, với diện tích 1580,69   km².

Khu đô thị mở rộng của Trójmiasto bao gồm các thành phố sau:

thành phố khu vực
1996
km²
khu vực
2017
km²
Dân số năm 1996 Dân số năm 1999 Dân số năm 2003 Dân số năm 2018
Gdańsk 265,03 261,96 462.336 457.937 461.011 466.631
Gynia 135,49 135,14 251.932 255.014 253.500 246.309
Sopot 17,31 17,31 43.360 42.333 41.017 36.046
Pruszcz Gdański 16,47 16,47 21.470 21.757 23.187 30.878
Rumia 32,86 30.10 ? 40 200 43 000 49.031
Reda 26,39 33,46 15.422 17,510 17.868 25.810
Wejherowo 25,65 26,99 47.357 47.038 46.900 49.789
Toàn bộ 513,42 504,96 882.871 884.080 885.240 904.494

Theo công bố chính thức của EU [1] dân số của Khu đô thị lớn hơn 1 098 379.

Đại diện nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Gdańsk:

Gdynia:

Sopot:

  • Cassubia
  • Kashubian Trójmiasto, nằm ngay phía tây bắc của Trójmiasto
  • Công viên cảnh quan Trójmiasto

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Urban Audit”. European Commission. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]