Bước tới nội dung

Tonia Tisdell

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tonia Tisdell
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Tonia D. Tisdell
Ngày sinh 20 tháng 3, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Monrovia, Liberia
Chiều cao 1,77 m (5 ft 9 12 in)
Vị trí Tiền vệ cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ankaragücü
(mượn từ Osmanlıspor)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2011 Osmanlıspor 0 (0)
2009–2010Karşıyaka (mượn) 6 (0)
2010–2011Mersin Idmanyurdu (mượn) 11 (1)
2011–2012 Ankaragücü 12 (2)
2012– Osmanlıspor 65 (9)
2012Mersin Idmanyurdu (mượn) 8 (1)
2012–2013Şanlıurfaspor (mượn) 26 (4)
2016Karşıyaka (mượn) 10 (0)
2017–Ankaragücü (mượn) 1 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008– Liberia 9 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 2 năm 2018

Tonia Tisdell (sinh 20 tháng 3 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Liberia thi đấu cho MKE Ankaragücü mượn từ Osmanlıspor.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tisdell gia nhập Ankaraspor vào tháng 1 năm 2009 nhưng vào mùa hè 2009 được cho mượn đến câu lạc bộ hạng hai Karşıyaka S.K. trong hai mùa giải.[1] Anh ghi bàn trong trận ra mắt đầu tiên và cho câu lạc bộ Karşıyaka S.K. trước Kartalspor trong Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ.[2] Mersin İdman Yurdu kí hợp đồng với Tonia D. Tisdell cho mượn đến hết mùa giải.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh đang là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Liberia.[3] Ngày 11 tháng 10 năm 2008, Tisdell có trận đấu đầu tiên cho Liberia trước Algérie.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Profile on national football teams”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “Tisdell leads Karsiyakaspor to victory”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “Tonia Tisdell profile - Fifa.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]