Bước tới nội dung

Tokyo Verdy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tokyo Verdy 1969)
Tokyo Verdy
東京ヴェルディ
Logo
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Tokyo Verdy 1969
Biệt danhVerdy
Thành lập1969; 55 năm trước (1969), Yomiuri FC[1]
SânSân vận động Ajinomoto
Chōfu, Tokyo
Sức chứa49,970
Chủ sở hữuTokyo Verdy Holdings
Chủ tịch điều hànhYasuo Shimada
Người quản lýHiroshi Jofuku
Giải đấuJ. League Hạng 2
2022Thứ 9
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Tokyo Verdy (東京ヴェルディ Tōkyō Verudi?), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản, có trụ sở ở Tokyo, Nhật Bản. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 1

Được thành lập với tên gọi ban đầu là Câu lạc bộ bóng đá Yomiuri năm 1969, Tokyo Verdy là một trong những câu lạc bộ nổi bật nhất J. League, với 2 chức vô địch J. League, 5 Cúp Hoàng đế, 6 JSL Cup / J. League Cup và một chức vô địch Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Á, và đây là đội bóng thành công nhất lịch sử bóng đá Nhật Bản với 25 danh hiệu.

Verdy thi đấu trên Sân vận động Ajinomoto với sức chứa 50000 chỗ, cùng với câu lạc bộ F.C. Tokyo, dù vậy vẫn có một số trận họ thi đấu trên các sân khác tại Tokyo, bao gồm Sân vận động Quốc gia Tokyo.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính tới 21 tháng 3 năm 2015.[2] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nhật Bản Yuya Satō
2 HV Nhật Bản Koki Anzai
3 HV Nhật Bản Akira Ibayashi (đội trưởng)
4 HV Nhật Bản Colin Killoran
5 HV Nhật Bản Ryoji Fukui
6 HV Nhật Bản Kazuki Anzai
7 Nhật Bản Ryuji Sugimoto
8 TV Nhật Bản Masaki Chugo
9 Brasil Alan Pinheiro
10 TV Brasil Bruno Coutinho
11 TV Nhật Bản Shuto Minami
13 HV Nhật Bản Shinnosuke Hatanaka
14 TV Nhật Bản Naoto Sawai
15 HV Brasil Weslley
Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TV Nhật Bản Masaomi Nakano
17 TV Nhật Bản Ryo Shibuya
18 Nhật Bản Daisuke Takagi
19 HV Nhật Bản Satoru Oki
20 TV Nhật Bản Kento Misao
21 Nhật Bản Hiroki Sugazima
22 TV Nhật Bản Kodai Yasuda
23 HV Nhật Bản Naoya Tamura
25 Nhật Bản Kazuki Hiramoto
26 TM Nhật Bản Takahiro Shibasaki
29 Nhật Bản Kenji Kitawaki
32 TM Nhật Bản Wiliam Popp
37 HV Hàn Quốc Ko Kyung-joon
45 Thái Lan Apiwat Pengprakon

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Nhật Bản Naoki Maeda (tại Matsumoto Yamaga)
TV Nhật Bản Keishi Kusumi (tại Verspah Oita)

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả thi đấu tại J. League

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa Hạng Số đội Vị trí Khán giả trung bình J. League Cup Cúp Hoàng đế châu Á
1992 Vô địch Á quân C1 Vòng 2
1993 J1 10 1 25,235 Vô địch Tứ kết C1 Hạng tư
1994 J1 12 1 24,926 Vô địch Vòng 2 C1 Hạng ba
1995 J1 14 2 20,834 Tứ kết C1 Tứ kết
1996 J1 16 7 17,653 Á quân Vô địch C1 Tứ kết
1997 J1 17 15 10,933 Vòng bảng Vòng 3
1998 J1 18 12 13,338 Vòng bảng Tứ kết C2 Tứ kết
1999 J1 16 7 9,379 Vòng 2 Bán kết
2000 J1 16 10 7,609 Tứ kết Vòng 4
2001 J1 16 14 19,396 Vòng 1 Tứ kết
2002 J1 16 10 15,128 Vòng bảng Vòng 3
2003 J1 16 8 17,563 Vòng bảng Tứ kết
2004 J1 16 9 15,059 Bán kết Vô địch
2005 J1 18 17 14,716 Vòng bảng Vòng 4
2006 J2 13 7 5,705 Vòng 3 CL Vòng bảng
2007 J2 13 2 7,327 Vòng 3
2008 J1 18 17 14,837 Vòng bảng Vòng 4
2009 J2 18 7 5,521 Vòng 2
2010 J2 19 5 5,572 Vòng 2
2011 J2 20 5 5,710 Vòng 3
2012 J2 22 7 5,341 Vòng 3
2013 J2 22 13 6,343 Vòng 3
2014 J2 22 20 5,430 Vòng 2

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (7): 1983, 1984, 1986–87, 1990–91, 1991–92, 1993, 1994
Á quân (4): 1979, 1981, 1989–90, 1995
Vô địch (2): 1974, 1977
Vô địch (6): 1979, 1985, 1991, 1992, 1993, 1994
Á quân (1): 1996
Vô địch (5): 1984, 1986, 1987, 1996, 2004
Á quân (3): 1981, 1991, 1992
Vô địch (4): 1984, 1994, 1995, 2005
Á quân (1): 1997
Vô địch (1): 1990
Vô địch (1): 1987

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (1): 1994
Á quân (1): 1995

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA Classic Clubs – Tokyo Verdy 1969”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2009.
  2. ^ “Clubs & Players”. J. League. ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Tokyo Verdy