Bước tới nội dung

Tintoretto

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tintoretto
Tranh tự họa của Tintoretto
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Jacopo Comin
Ngày sinh
cuối tháng 9 hoặc đầu tháng 10 năm 1518
Nơi sinh
Venice, Republic of Venice, in present-day Italy
Mất
Ngày mất
31 tháng 5 năm 1863, (75 tuổi)
Nơi mất
Venice, Cộng hòa Venice.
An nghỉMadonna dell'Orto
Giới tínhnam
Quốc tịchÝ
Tôn giáoGiáo hội Công giáo Rôma
Gia đình
Hôn nhân
Faustina de Vescovi
Con cái
Marietta Robusti, Domenico Tintoretto, Marco Tintoretto
Thầy giáoTiziano Vecelli, Bonifazio Veronese
Học sinhLudovico Carracci
Lĩnh vựctranh vẽ
Sự nghiệp nghệ thuật
Trào lưuPhục Hưng
Thể loạitrường phái Venice, Phục Hưng, tranh tôn giáo, tranh thần thoại, ngụ ngôn
Thành viên củaHọc viện Mỹ thuật Florence
Có tác phẩm trongMuseum Boijmans Van Beuningen, Städel Museum, Minneapolis Institute of Art, Bảo tàng Prado, Thyssen-Bornemisza Museum, J. Paul Getty Museum, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, National Gallery of Canada, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Palais des Beaux-Arts de Lille, The Frick Collection, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Museum of Fine Arts Ghent (MSK), Phòng trưng bày Uffizi, Kröller-Müller Museum, Museo d'Arte Sacra San Martino, National Galleries Scotland, National Library of Wales, Bảo tàng Nghệ thuật Seattle, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, John and Mable Ringling Museum of Art, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Museum of Fine Arts of Lyon, Art Gallery of Ontario, Shipley Art Gallery, Scuola Grande di San Rocco, Gallerie dell'Accademia, Bảo tàng Quốc gia Poznań, Bavarian State Painting Collections, Gemäldegalerie Alte Meister, Bảo tàng Ermitazh, Pinacoteca di Brera, Galleria Palatina, Kunsthistorisches Museum, Kimbell Art Museum, Museum of Fine Arts, Budapest, Staatliche Kunstsammlungen Dresden, Bảo tàng Quốc gia Warsaw, Museu Nacional d'Art de Catalunya, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, Viện Nghệ thuật Chicago, Rijksmuseum, Museo Soumaya, Bảo tàng Nghệ thuật Birmingham, Gemäldegalerie, Musée des Beaux-Arts et d'Archéologie de Besançon, Fine Arts Museums of San Francisco, Statens Museum for Kunst, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Bảo tàng Quốc gia Mỹ thuật phương Tây, Pinacoteca Nazionale di Bologna, Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia, Mauritshuis, Barnes Foundation, Carnegie Museum of Art, Capitoline Museums, Phòng trưng bày Quốc gia Armenia, Isabella Stewart Gardner Museum, Musée des Beaux-Arts de Strasbourg, Chatsworth House, Yale University Art Gallery, São Paulo Museum of Art, Fitzwilliam Museum, Royal Museums of Fine Arts of Belgium, Bảo tàng Nghệ thuật Hoa Kỳ Smithsonian, Nantes Museum of Arts, Musée d'art et d'histoire de Narbonne, Accademia Tadini, National Museum of Art, Architecture and Design, Viện nghệ thuật Detroit, Führermuseum, Bảo tàng Thiết kế Trường Rhode Island, Dinh tổng trấn, Palazzo Chiericati Art Gallery, Hallwyl Museum, Los Angeles County Museum of Art, National Museum of Art of Romania, Galleria Giorgio Franchetti alla Ca' d'Oro, Musée de Tessé, Museum of Fine Arts of Nancy, Musée des Beaux-Arts de Rouen, Musée Barrois, Hessen Kassel Heritage, Musée Fabre, Bảo tàng Victoria và Albert, Barber Institute of Fine Arts, Leighton House, Kingston Lacy, Upton House, Lâu đài Rosenborg, Lâu đài Frederiksborg, Walker Art Gallery, Ashmolean Museum, Bảo tàng Quốc gia Wrocław, Musée des Beaux-Arts de Caen, Bảo tàng Cung điện Wilanów, Musée des Beaux-Arts d'Agen, Castelvecchio Museum, Musea Brugge, Montreal Museum of Fine Arts, Ca' d'Oro, Palazzo Colonna, Contini Bonacossi collection, Christ Church Picture Gallery, Cerralbo Museum, Courtauld Gallery, Palazzo Mansi National Museum, Wellcome Collection

Ảnh hưởng bởi
  • Titian
Chữ ký

Tintoretto, phiên âm tiếng Ý: [tintoˈretto] (tên khai sinh Jacopo Comin, sinh cuối tháng 9 hoặc đầu tháng 10 năm 1518[1] – ngày 31 tháng 5 năm 1863) là một họa sĩ người Ý và một phần của trường phái Phục Hưng.  Vì năng lực vẽ tranh phi thường, ông đã được gọi là Il Furioso.  Tác phẩm của ông được đặc trưng bởi các cơ thể cơ bắp, cử chỉ kịch tính, và sử dụng góc nhìn theo trường phái kiểu cách, trong khi duy trì màu sắc và ánh sáng điển hình của trường phái Venetian.[2]

Tranh vẽ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tintoretto and De Vecchi 1970, p. 83.
  2. ^ Zuffi, Stefano (2004). One Thousand Years of Painting. Milan, Italy: Electa. tr. 427.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Anderson” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Bastek” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Butterfield, Andrew (ngày 26 tháng 4 năm 2007). “Brush with Genius”. New York Review of Books. NYREV, Inc. 54 (7). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2007.
  • Carlo Ridolfi, La Vita di Giacopo Robusti (A Life of Tintoretto) 1642
  • Tintoretto, and Pierluigi De Vecchi. 1970. L'opera completa del Tintoretto. Milano: Rizzoli. OCLC 399268 (Italian language)
  • Rossetti, William Michael (1911). “Tintoretto, Jacopo Robusti” . Trong Chisholm, Hugh (biên tập). Encyclopædia Britannica. 26 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]