Tiếng Cờ Lao
Cờ Lao | |
---|---|
Kláo, Gelao | |
Khu vực | Trung Quốc: Tây Quý Châu, khu tự trị Wenshan ở Vân Nam, huyện tự trị Longlin ở Quảng Tây Việt Nam: Hà Giang |
Tổng số người nói | 7900 (2008) |
Phân loại | Hệ ngôn ngữ Tai-Kadai
|
Phương ngữ | A'ou, Mulao
Hakhi (Hagei)
Tolo
Aqao (Gao)
Qau
|
Hệ chữ viết | chữ Latinh, chữ Nôm Cờ Lao |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:giq – Hagei (Green Gelao)gir – Vandu (Red Gelao)giw – Telue (White Gelao, Duoluo)aou – A'ougiu – Mulaogqu – Qau |
Glottolog | gela1265 [1] |
Tiếng Cờ Lao (tự gọi: Kláo, tiếng Việt: Cờ Lao, tiếng Trung: 仡 佬 Gēlǎo, Ngật Lão) là một phương ngữ của tiếng Kra thuộc hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Nó được nói bởi những người Gelao ở miền nam Trung Quốc và người Cờ Lao ở bắc Việt Nam.[2]
Mặc dù có tới khoảng 580.000 người Cờ Lao theo thống kê năm 2000, nhưng chỉ có một vài nghìn người vẫn nói tiếng Cờ Lao. Tại Trung Quốc thì Li ước tính khoảng 3000 người vào năm 1999, trong đó 500 là đơn ngữ, còn Edmondson ước tính là 7900 vào năm 2008.[3] Tại Việt Nam Edmondson ước tính chỉ có khoảng 350 người nói đơn ngữ vào năm 2002. Năm 2009, một cuốn sách được cho là viết bằng chữ Cờ Lao bản địa đã được tìm thấy ở Quý Châu, Trung Quốc,[4] nhưng dựa theo thông thái cho thấy nó chắc chắn là giả.[5][6]
Mối quan hệ ngoại tại
[sửa | sửa mã nguồn]Giống như tiếng Bố Ương, tiếng Cờ Lao chứa nhiều từ có khả năng cùng nguồn gốc với ngữ hệ Nam Đảo.[cần dẫn nguồn]
Theo ghi nhận của Li và Zhou,[7] tiếng Cờ Lao chia sẻ nhiều từ vựng với các ngôn ngữ Hlai và Ong Be, gợi ý liên hệ với những người nói tiếng tiền Hlai trước khi họ di cư đến Hải Nam.
Nhân khẩu học
[sửa | sửa mã nguồn]Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Zhang Jimin ước tính tổng cộng hơn 10.000 người nói tiếng Cờ Lao vào đầu những năm 1990, trong khi Li Jinfang ước tính con số này ở mức 3.000 vào năm 1999. Ước tính năm 2008 của Jerold A. Edmondson là 7.900 người nói.[8] Con số này đang giảm nhanh chóng, vì người Cờ Lao sống xen kẽ với người Hán, người Bố Y và người Miêu lân cận. Nhiều người nói tiếng Cờ Lao cũng có thể nói tiếng Bố Y, tiếng Tráng hoặc tiếng H'Mông và gần như tất cả đều có thể nói tiếng Trung Quốc địa phương. Trong số các gia đình nói tiếng Cờ Lao, hầu hết là ở độ tuổi trung niên có khả năng nói rất hạn chế đối với tiếng Cờ Lao, trong khi phần lớn thế hệ trẻ thậm chí không thể hiểu được những từ và cụm từ đơn giản nhất.
Zhou (2004) ghi nhận rằng không có hơn 6.000 người nói tiếng Cờ Lao, chỉ chiếm 1,2% tổng số người dân tộc Cờ Lao.
Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Phương ngữ có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất là Cờ Lao Đỏ của Việt Nam, chỉ được nói bởi khoảng 50 người. Nhiều người nói đã chuyển sang Quan thoại Tây Nam hoặc tiếng H'mông. Người Cờ Lao Đỏ tự gọi mình là va13ⁿtɯ31, gửi cô dâu qua lại giữa các làng Na Khê và Bạch Đích ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang, Việt Nam và một ngôi làng khác ở Fanpo, huyện Ma Lật Pha, Vân Nam, Trung Quốc[9] (tên tự gọi: u33wei55) để đảm bảo sự tồn tại liên tục của nhóm dân tộc của họ. Edmondson (1998) báo cáo rằng cũng có người Cờ Lao Đỏ ở Cán Tí, huyện Quản Bạ và Túng Sán, huyện Hoàng Su Phì[10] không còn nói tiếng Cờ Lao nữa mà nói tiếng H'mong, tiếng Tày hay tiếng Việt.[11] Hoàng (2013: 12)[12] báo cáo rằng cũng có một số người Cờ Lao Đỏ ở xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang đã di chuyển từ xã Túng Sán. Tuy nhiên, người Cờ Lao Trắng của làng Phố La và làng Sính Lủng của huyện Đồng Văn vẫn nói được tiếng Cờ Lao Trắng.
Phương ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Cờ Lao không được ghi chép nhiều, chỉ được nghiên cứu bởi một vài học giả như Li Jinfang, Jerold A. Edmondson, Weera Ostapirat và Zhang Jimin. Ba phương ngữ ở Việt Nam không dễ hiểu lẫn nhau và ba phương ngữ ở Trung Quốc cũng có thể là những ngôn ngữ riêng biệt. Ethnologue phân loại tiếng Cờ Lao thành bốn ngôn ngữ, có lẽ liên quan chặt chẽ với hai ngôn ngữ La Chí cũng như giữa chúng với nhau.
Ostapirat (2000), Edmondson (2008)
[sửa | sửa mã nguồn]Ostapirat (2000) đã đề xuất ba phân khu chính cho tiếng Cờ Lao, với tổng số 17 biến thể.[13] Các nhánh Trung và Tây Nam chia sẻ những đổi mới về âm vị học, cho thấy sự phân chia ban đầu với nhánh phía Bắc. Edmondson cũng đề xuất rằng Cờ Lao Đỏ ở khu vực biên giới Trung Quốc-Việt Nam trên thực tế có thể tạo thành một nhánh chính riêng biệt của tiếng Cờ Lao.
Từ vựng
[sửa | sửa mã nguồn]Từ vựng tiếng Cờ Lao Trắng, tiếng Cờ Lao Xanh và tiếng Cờ Lao Đỏ ở bắc Việt Nam:[14]
Số | Việt | Cờ Lao Trắng | Cờ Lao Xanh | Cờ Lao Đỏ |
---|---|---|---|---|
1 | tôi | ʔi³³ | ʔi³³ | ʔi⁴³ |
2 | mày | mu³⁴¨ ~ mo³⁴¨ | mũ²⁴¨ | mɤn⁴⁴ |
3 | chúng ta | qɒ⁴⁵ ⁿɗi⁴⁵ | qʰa³³ (~χa³³); ɗi⁴⁵ | tɒ³¹ tʲa³⁵ |
3 | chúng tôi | qɒ³⁴ ʔi³³ | qʰa³³ (~χa³³), ji³¹ | ɒ⁴⁴ to⁴⁴ |
4 | này | ʔɒ³⁴ ni³¹¨ | a²⁴ ni³¹ | ʔɒ⁴⁴ ⁿɗi⁴⁴ |
5 | đó | ɓɯ³¹¨ | [a²³] ɓu³¹ | ʔɒ⁴⁴ ʔɒ³⁵ |
6 | ai | qɔ³³ nɔ̃³³ | qɔ³³ nɤ̃³³ | o⁴⁴ nɔ³⁴ |
7 | cái gì | lɔ⁴⁵ tja⁴⁵ | ɗa³¹ˀ tɕja²⁴ˀ | ʔi⁴⁴ su̯a⁴⁴ ɒ⁴⁴, ⁿɗi⁴² (~ⁿti⁴²) |
8 | không | mɔ³³ | mɔ³³ | mo⁴⁴ |
9 | tất cả | qu³³ ji³⁴ | tɔ⁴⁴¹ ʂɚ²⁴ˀ | ɖʐei̯⁴⁴ lɛ³⁵ ha³¹ |
10 | nhiều | qɯ⁴⁵ ʔɯ³¹ˀ | qɯ²⁴ ʔɯ³¹ˀ | ʔɑː³¹ |
11 | một | ji³¹¨ | ʈʂ̥ɚ³³ (~ʂɚ³³) | ⁿɗʓei̯⁴⁴ ~ ⁿɖʐei̯⁴⁴ |
12 | hai | ḷɚ³⁴ | seɲ²⁴ ɗu²⁴ˀ | sɤi̯⁴⁴ |
13 | lớn, to | ʂɔ̃³³ | ʂɤ̃ŋ³³ | ˀlɒŋ⁴³ |
14 | dài | zʒ³³ | ʐɯ³³ | ʔi³¹ (K); wi³¹ (S) |
15 | nhỏ, bé | ɗa³³ ⁿɗa³³ | ɗa³³ ⁿɗa³³ | ˀjɒ³¹ |
16 | đàn bà | ʔi³³ mi³³ | ɗi³³ mi³³ | ma³⁴ ʑu̯a³⁴ˀ |
17 | đàn ông | pu³³ ɓɔ³⁴ˀ | po³³ ɓɔ²⁴ˀ | l̥a³⁴ pu³⁴ˀ |
18 | người | [qɔ³¹~] ʦʰi³¹¨ | qɔ³¹ˀ ʦʰʃ³¨ˀ | o⁴⁴ vɤi̯³⁵ˀ |
19 | cá | ɗɔ³³ lɤ³⁴ | ɗɔ³³ lɯ²⁴ˀ | mo²⁴ lei̯⁴⁴ |
20 | chim | ɗɔ³³ (~lɔ³³) ni³¹ˀ | ɗɔ³³ (~lɔ³³) ni³¹ˀ | ma³⁴ la⁴³ ɤæi̯⁴² |
21 | chó | ɗɔ³³ ʰm̩̃⁴⁵ | lɔ³³ ʰm̩̃⁵⁵ | haŋ⁴⁴ |
22 | chấy | ɗɔ³³ mi³³ tɯ⁴⁴ | mi³³ tɯ²⁴ˀ | m̥o³⁴ to⁴⁴ |
23 | cây | pʰɯ⁴⁴ ti⁴⁴ | pʰɯ²⁴ ti²⁴ˀ | ɗʓei̯⁴⁴ ma³⁴ |
24 | hạt | pi⁴⁵ | pi³⁵ˀ | mi⁴⁴ mi⁴⁴ |
25 | lá cây | ʄi⁴⁵ | ʄi³⁵ | ˀɗi⁴⁴ |
26 | rễ | ɗa³¹ˀ ʈu⁴⁵ ti³³ | ɗa³¹ˀ ʈu³⁵ ti²⁴ | kɤn³³⁴¨ kɤn³³⁴¨ˀ |
27 | vỏ | ɓṳ³⁴ (~ɓo̤³⁴) qu³¹ | [a³³] ɓo²⁴ qu³³ | la⁴⁴ qau̯³¹¨ |
28 | da | ɓo³⁴ qu³¹¨ | ɓo²⁴ qu³¹¨ | la⁴⁴ qau̯⁴² |
29 | thịt nạc | ʔɔ³³ si³¹ˀ | ʔɔ³³ s!³¹ | ʔo³⁴ ɠu̯a³⁵ˀ (K); ʔo³⁴ ⁿɠu̯a³⁵ˀ (P) |
30 | máu | plɔ³¹ˀ | plɔ³¹ǃˀ | pai̯³¹ ̃ |
31 | xương | ɗu³⁴ qu³³ ɗa³¹ˀ | qu³³ ⁿɗa³¹ˀ | ma³⁴ ɗu̯a⁴² |
32 | mỡ | mlɔ̃³⁴ kɔ⁴⁵ | mluŋ²⁴ˀ | ʔo³⁴ ᵐɓi³⁴ˀ |
33 | trứng | tu⁴⁴ qe⁴⁴ | ɗu²⁴ tu²⁴ tu²⁴ | ˀɗo⁴⁴ kɤ⁴⁴ (~qɤ⁴⁴) |
34 | sừng | qa³¹ˀ qɯ³⁴ | qa³¹ˀ qɯ²⁴ | tʆu⁴⁴ ɲi⁴⁴ (~ʑi⁴⁴) |
35 | đuôi | ʈʂɚ³³ qa³¹¨ | ɗi³² ʈʂe³¹ˀ | qo⁴⁴ tɕe³¹¨ |
36 | lông [vũ] | mɤ³¹¨ qɔ³¹ ji³⁴ | tɔ³³ si³³ | m̥i³¹¨ |
37 | tóc | lɔ³¹ˀ su³⁴ | lɔ³¹ˀ su²⁴ˀ | mi³²¨ |
38 | đầu | ⁿɗu³⁴ l̩ɚ³¹ˀ | ⁿɗu²⁴ l̩ɚ³¹ˀ | ɗɤ³⁴ hɤ³¹ |
39 | tai | pɔ³¹ˀ lɔ³¹ˀ zi⁴⁵ˀ | pɔ²¹ lɔ²¹ zi³⁵ˀ | kɤ³³ lɤ(K); qɤ³³ lɤ³³ (P) |
40 | mắt | ɓo³⁴¨ ti³⁴ | ɓu²⁴ ty³⁵ˀ | la⁴⁴ tei̯⁴⁴ |
41 | mũi | ɓo³⁴ ma³¹ˀ | ᵐɓoŋ³² ɓu²⁴, ma³¹ˀ | qa³⁴ ɬu̯a³¹¨ |
42 | miệng | ɓja³¹ˀ ʈʂǃ³¹ | ɓja³¹ˀ ʈʂǃ³¹ˀ | o⁴⁴ su̯ɤi̯³⁴ˀ |
43 | răng | ɗi³² pi³⁴ˀ | ˀɗi³² pi³⁵ˀ | ki⁴³ poŋ⁴⁴ |
44 | lưỡi | ɗa³¹ˀ mlɤ³⁴ | ˀɗa³¹ˀ mluŋ²⁴ | ɗo⁴⁴ mlaŋ⁴⁴ (K); lo⁴⁴ mlaŋ⁴⁴ (P) |
45 | móng | ki⁴⁵ mi³³ ɗa³¹ˀ | ki³⁵ mi³̌³ ɗa³¹ˀ | kaŋ³⁴ ɗɤ⁴² |
46 | bàn chân | kãᵑ³³ kɯ³¹ | po³¹ˀ kɯ³¹ˀ | pʰa³⁴ la⁴⁴ qɤ⁴⁴ |
47 | đầu gối | ɗu³⁴ qo³¹ qo³¹ˀ | ⁿɗu²⁴ qo³¹ˀ qo³¹ˀ | ɗo⁴⁴ kʰo⁴² |
48 | bàn tay | kɤ̃³³ mi³⁴ | pʰi³³ mi³⁵ˀ | pʰa³⁴ ma³⁴ mɤn⁴⁴ |
49 | bụng | ɗu³⁴ mi³³ ɬɔ̃ŋ⁴⁴ | ⁿɗu²⁴ mi⁴² ʰñuŋ³⁵ | ɸau̯³¹ |
50 | cổ | ɗa³¹ˀ ɓo³⁴ (~ɓu³⁴) ɗoŋ⁴⁵ | ⁿɗa³¹ˀ ɓu²⁴ nuŋ³⁵ | ˀɗo³⁴ a³⁴ ʑi⁴⁴ (K,P); ˀɗo³⁴ a³⁴ ji⁴⁴ (K) |
51 | ngực | tɔ³¹ˀ si³³ | tɔ³¹ˀ ɕi⁴² | wa⁴⁴ ɬɤn³⁵ˀ |
52 | tim | ɗu³⁴ ʂi³³ | ⁿɗu²⁴ ɕy³¹ˀ | ɬɤn²⁴ˀ |
53 | gan | ta³¹ˀ | ta³¹ˀ | tu̯a⁴² tu̯a⁴²ˀ |
54 | uống | ʐã³³ | ʐɤŋ³³ | qaŋ³⁴ (~ʁaŋ³⁴) |
55 | ăn | kɔ⁴⁵ | kɔ⁴⁵ | ce⁴⁴ (K); ci (S) |
56 | cắn | ʈu³³ | ʈu³³ | ta⁴² |
57 | nhìn thấy | ʈʰɔ³¹¨ qa⁴⁵ | hõŋ³¹ (~χõŋ³¹), qa⁵⁵ | pi³⁴ |
58 | nghe | |||
59 | biết | ɗo³³ ɗi³⁴ | ɗo³³ ɗi²⁴ | so⁴⁴ ɗo⁴⁴ |
60 | ngủ | ŋɯ³¹¨ | ŋɯ³¹¨ | ŋoŋ⁴² |
61 | chết | plẽ⁴⁴ | pleɲ²⁴ˀ | ɠu̯a⁴³ |
62 | giết | ʐu̯ɛ̃ᶮ⁴⁴ | ʐu̯eɲ²⁴ˀ | la⁴⁴ ji⁴⁴ |
63 | cá bơi | ɗɔ³¹ˀ ɗɔ³¹ˀ ṃ̃³³ | ɗo³³ m̩̃³³ | po⁴² tɕi⁴⁴ vei̯⁴⁴ |
64 | bay | pʰu³¹¨ pʰu³¹¨ | pʰu³¹ pʰu³¹ | poŋ⁴² tɕi⁴⁴ vei̯ |
65 | đi | ɰɯ³³ ~ ɰu³³ | ɰɯ³³ | vei̯⁴⁴ |
66 | đến | tɔ⁴⁵ | tɔ⁴⁵ˀ | ʄo³⁴ |
67 | nằm | ŋɯ³²¨ | ŋɯ³¹¨ | la⁴⁴ juŋ⁴⁴ |
68 | ngồi | qɔ⁴⁴ | qo³³ ta³¹ ʈʂʰɯ⁴⁵ˀ | tai̯⁴² |
69 | đứng | lɤ³¹ˀ ⁿɖʐɤ⁴⁴ | lɯ³¹ˀ ɖ̥ʐɯ³⁵ˀ | ɖʐei̯⁴⁴ tɕʰi⁴⁴ |
70 | cho | nɔ³¹ˀ | nɔ³¹ˀ | tei̯³⁴ |
71 | nói | ˀɖ̥ʐɚ⁴⁵ | ˀɗʐɚ²⁴ | hai̯⁴⁴ |
72 | mặt trời | ɗu³⁴ β̩ɚ³³ | ⁿɗu²⁴ β̩ɚ³³ | ma³⁴ ˀɗu̯a⁴⁴, (~ˀlu̯a⁴⁴) |
73 | mặt trăng | ɗu³⁴ ɗõŋ⁴⁵ ʄi⁴⁵ | ⁿɗu²⁴ ⁿɗuŋ³⁵ ˀʄi³⁵ | mo³⁴ to⁴² sɛ³²¨ |
74 | sao | ɗu³⁴ ⁿɗ̥u⁴⁵ ɗa³³ | ⁿɗu²⁴ ⁿɗu³⁵ ⁿɗa³¹ˀ | ma³⁴ ⁿɗ̥u⁴⁴ |
75 | nước | m̩̃³³ | m̩̃³³ | ʔaŋ³²⁴ˀ |
76 | mưa | mɛ̃i̯⁴⁴ ɗõŋ⁴⁴ | mɤi̯²⁴ (~mɤɲ²⁴) | mi⁴⁴¨; ʰmi⁴⁴¨ |
77 | đá | lɔ³¹ˀ qu⁴⁵ | lɔ³¹ˀ qu⁵⁵ | la⁴⁴ ɤɯ⁴⁴ |
78 | cát | ʂɔ³³ [a³²] ɲi³¹¨ | ʂɔ³³ ɲi³¹ | ʂa³²⁴ˀ |
79 | đất | pa³¹ˀ tɔ³¹ˀ | pa³¹ˀ tɔ³¹ˀ | qa²⁵ ʔɯ⁴⁴ |
80 | mây | mi³³ lɔ⁴⁵ ta³¹ˀ | mi³³ lɔ³⁵ ta³¹ˀ | a⁴⁴ ŋu̯a³¹¨ |
81 | khói | ɕi⁴⁵ lɔ⁴⁵ hu⁴⁴ | sa⁴⁵ˀ | ho⁴⁴ ʑiɲ³⁴ˀ, (~jiɲ³⁴ˀ) |
82 | lửa | lɔ⁴⁵ hu⁴⁴ | lɔ²⁴ (~lo²⁴) hu²⁴ˀ | ho⁴⁴ |
83 | tro | pa³¹ˀ tɯ³¹¨? | pa³¹ˀ tɯ³¹ | o⁴⁴ to⁴² |
84 | đốt | pi³³ /ʈʂʰɤ³⁴ | pi³³ /ʈʂʰɯ²⁴ | pi³⁴ |
85 | đường | mi³³ ɕɔ̃ŋ³⁴ | mi³³ ɕoŋ²⁴ | qaŋ⁴⁴ hi⁴⁴ |
86 | núi | ɗu³⁴ ɖʐɤ⁴⁴ | ɗu²⁴ ɖ̥ʐǃ²⁴ˀ | mo³⁴ ⁿɗʓo⁴⁴ |
87 | đỏ | plɒ̃ŋ³³ ⁿɗ̥a³¹ˀ | plɤŋ³² ɗ̥a³¹ | ma²⁴ ɗei̯³¹ |
88 | xanh lá cây | ɕi⁴⁵ ŋṳ⁴⁴ | ɕi⁴⁵ ŋu³³ | lu³¹ |
89 | vàng | kʲi³³ ɲi⁴⁴ | tʲi³³ ɲi³⁴ | ma²⁴ ɕi⁴³ |
90 | trắng | pe³¹ˀ ʔɔ³¹ˀ | pe³¹ˀ (~pɤ³¹ˀ); ʔo³¹ˀ | ma²⁴ wa³¹ |
91 | đen | tɕɛ³¹ˀ lu³⁴ | ʈe³¹ˀ lu³⁵ | lɔŋ⁴³ |
92 | đêm | zɚ⁴⁵ ɗõŋ⁴⁴ | zɚ²⁴ ɗoŋ³⁵ | tɕi⁴⁴ ⁿɗaŋ⁴⁴ |
93 | ấm | qɔ³¹ ɗi⁴⁵ | qɔ³¹ˀ ɗi³⁵ˀ | |
94 | lạnh | ʂi⁴⁵ zɚ⁴⁵ | zɚ⁴⁵ | ʈei̯³¹ |
95 | đầy | mɤ³²¨ kʲḭ³¹ˀ | mɯ³³ tɕi³¹ˀ | ti⁴⁴ |
96 | mới | mi⁴⁵ | mi⁴⁵ | mo⁴³ |
97 | tốt | ˀɓi³³ | ɒ³³ ɓi³³ | ʔi⁴⁴ |
98 | tròn | ʔu⁴⁵ lɤ⁵⁵ lɤ⁵⁵ | ʔu³⁵ lɯ⁴⁵ lɯ⁴⁵ | kʰuɤn⁴⁴ |
99 | khô | pʰa³²¨kɯ³²¨ | kʰy³³ ɕy⁴⁴ | kɤa³¹¨ |
100 | tên |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Gelaoic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Gelaoic". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Diller, Anthony, Jerry Edmondson, Yongxian Luo. (2008). The Tai–Kadai Languages. London [etc.]: Routledge. ISBN 978-0-7007-1457-5.
- ^ “"Heaven Book" Reveals the Mystery of Gelao Minority's History - Culture China”. News.cultural-china.com. ngày 3 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
- ^ Victor Mair, Fake Gelao manuscript, Language Log, ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- ^ Adam D. Smith, Fake Gelao 仡佬 writing system and manuscript Lưu trữ 2013-11-15 tại Wayback Machine, LingQiBaSui 零七八碎, ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- ^ 李锦芳/Li, Jinfang and 周国炎/Guoyan Zhou. 仡央语言探索/Geyang yu yan tan suo. Beijing, China: 中央民族大学出版社/Zhong yang min zu da xue chu ban she, 1999.
- ^ Diller, Anthony, Jerry Edmondson, Yongxian Luo. (2008). The Tai–Kadai Languages. London [etc.]: Routledge. ISBN 978-0-7007-1457-5.
- ^ “麻栗坡县杨万乡杨万村委会翻坡自然村”. Ynszxc.gov.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Nét đẹp trong đám cưới của người Cờ Lao”. Bienphong.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
- ^ Jerold A. Edmondson. “The language corridor: New evidence from Vietnam” (PDF). Sealang.net. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
- ^ Hoàng Thị Cáp. 2013. Văn hóa dân gian của người Cơ Lao Dỏ. Hanoi: Nhà xuất bản văn hóa thông tin. ISBN 978-604-50-0400-5
- ^ Ostapirat, Weera (2000). "Proto-Kra". Linguistics of the Tibeto-Burman Area 23 (1): 1-251
- ^ Samarina, Irina Vladimirovna [Самарина, Ирина Владимировна]. 2011. The Gelao language: materials for a Kadai comparative dictionary [Языки гэлао: материалы к сопоставительному словарю кадайских языко]. Moscow: Academia. ISBN 9785874443917
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Zhang Jimin 张済民. 1993. Gelao yu yan jiu 仡佬语研究 (A study of Gelao). Guiyang, China: Guizhou People's Press 贵州民族出版社.
- He Jiashan 贺嘉善. 1983. Gelao yu jian zhi 仡佬语简志 (A sketch of Gelao). Beijing: Ethnic Publishing House 民族出版社.
- Ryūichi Kosaka, Guoyan Zhou, Jinfang Li. 仡央语言词汇集/Geyang yu yan ci hui ji. 贵阳市/Guiyang, China: 贵州民族出版社/Guizhou min zu chu ban she, 1998.
- 李锦芳/Li, Jinfang and 周国炎/Guoyan Zhou. 仡央语言探索/Geyang yu yan tan suo. Beijing, China: 中央民族大学出版社/Zhong yang min zu da xue chu ban she, 1999.
- Li Jinfang [李锦芳]. 2006. Studies on endangered languages in the Southwest China [西南地区濒危语言调查研究]. Beijing: Minzu University [中央民族大学出版社].
- Zhou Guoyan 周国炎. 2004. Gelao zu mu yu sheng tai yan jiu 仡佬族母語生态硏究 (Studies on the linguistic ecology of the Gelao people). Beijing: Ethnic Publishing House 民族出版社.
- Ostapirat, Weera (2000). "Proto-Kra". Linguistics of the Tibeto-Burman Area 23 (1): 1-251
- Shen Yumay. 2003. Phonology of Sanchong Gelao. M.A. Thesis, University of Texas at Arlington.
- Edmondson, J. A., & Solnit, D. B. (1988). Comparative Kadai: linguistic studies beyond Tai. Summer Institute of Linguistics publications in linguistics, no. 86. [Arlington, Tex.]: Summer Institute of Linguistics. ISBN 0-88312-066-6ISBN 0-88312-066-6
- Diller, Anthony, Jerold A. Edmondson, and Yongxian Luo ed. The Tai–Kadai Languages. Routledge Language Family Series. Psychology Press, 2008.
- Li Xia; Li Jinfang; Luo Yongxian. 2014. A Grammar of Zoulei, Southwest China. Bern: Peter Lang AG, Internationaler Verlag der Wissenschaften. ISBN 978-3-0343-1344-5ISBN 978-3-0343-1344-5
- Samarina, Irina Vladimirovna [Самарина, Ирина Владимировна]. 2011. The Gelao language: materials for a Kadai comparative dictionary [Языки гэлао: материалы к сопоставительному словарю кадайских языко]. Moscow: Academia. ISBN 9785874443917ISBN 9785874443917
- Luo Changmu [骆长木]. 2009. Pingzheng Gelao language [平正仡佬语]. Pingzheng, Guizhou: Pingzheng Township Government. (Hagei Gelao dialect spoken in Tianba village 田坝村, Pingzheng Township 平正仡佬族乡. Gelao transcribed in pinyin.)
- Chen Xing [陈兴]. 2013. Gelaoyu hanzi jinyin shidu daquan [仡佬语汉字近音识读大全]. Beijing: Chinese History Press [中国文史出版社]. ISBN 9787503439148ISBN 9787503439148
- Chen Zhengjun [陈正军]. 2003. Guizhou Mulaozu lishi wenhua [贵州仫佬族历史文化]. Guiyang: Guizhou People's Press [贵州民族出版社].
- 仡佬语研究 Lưu trữ 2018-09-29 tại Wayback Machine
- 新寨自然村调查 Lưu trữ 2018-09-29 tại Wayback Machine
- 仡佬族简史简志合编 Lưu trữ 2018-09-29 tại Wayback Machine
- 仡佬族 Lưu trữ 2018-09-29 tại Wayback Machine
- 黔西布依族仡佬族满族百年 Lưu trữ 2018-09-29 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách từ vựng Swadesh của ngôn ngữ Gelao của các từ cơ bản (từ phụ lục danh sách Swadesh của Wiktionary)
- Ghi chép các ngôn ngữ thiểu số khác nhau của miền bắc Việt Nam Lưu trữ 2012-02-07 tại Wayback Machine
- Ghi âm Kinh Thánh tại Huangniu 黄 扭 Longlin Gelao (còn được gọi là Sanchong Gelao, Hagei, Green Gelao)
- ztgl.net
- Giấy tờ Trung Quốc trên Gelao Lưu trữ 2016-01-11 tại Wayback Machine
- https://web.archive.org/web/20131202233535/http://cema.gov.vn/modules.php?name=Content&op=details&mid=497
- ELAR lưu trữ tài liệu của hai giống Gelao: Zou Lei và A Hou, Tây Nam Trung Quốc
- Gelao-language Swadesh vocabulary list of basic words (from Wiktionary's Swadesh-list appendix)
- Recordings of various minority languages of northern Vietnam Lưu trữ 2012-02-07 tại Wayback Machine
- Bible recordings in Huangniu (黄扭) Longlin Gelao (also known as Sanchong Gelao, Hagei, Green Gelao)
- ztgl.net
- Chinese papers on Gelao Lưu trữ 2016-01-11 tại Wayback Machine
Danh sách các từ
- ABVD: Danh sách từ Gelao (Niupo) Lưu trữ 2017-04-13 tại Wayback Machine
- ABVD: Danh sách từ Gelao (Judu) Lưu trữ 2017-04-13 tại Wayback Machine
- ABVD: Danh sách từ Gelao (Hồng Phong)
- ABVD: danh sách từ Gelao (Zhenfeng) Lưu trữ 2017-04-13 tại Wayback Machine
- ABVD: Danh sách từ Gelao (Wanzi) Lưu trữ 2017-04-13 tại Wayback Machine
- ABVD: Danh sách từ Gelao (Sanchong) Lưu trữ 2017-04-30 tại Wayback Machine