Tiếng Brâu
Giao diện
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. |
Brâu | |
---|---|
Brao | |
Sử dụng tại | Campuchia: 3.000 Lào: Việt Nam: 322 |
Tổng số người nói | 59.000 |
Phân loại | Nam Á |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:brb – Lavekrr – Kru’ngkrv – Kavet |
Glottolog | [1] lave1238[1] [2] |
ELP | Lave |
Tiếng Brâu hay Brao, là ngôn ngữ của người Brâu là một dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu tại Campuchia, Lào và một ít tại Việt Nam.
Tiếng Brâu là một ngôn ngữ trong ngữ chi Ba Na thuộc ngữ tộc Môn-Khmer của ngữ hệ Nam Á [1] [3] .
Âm vị
[sửa | sửa mã nguồn]Môi | Lưỡi trước | Vòm | Ngạc mềm | Họng | |
---|---|---|---|---|---|
Mũi | ʰm m | ʰn n | ɲ | ʰŋ ŋ | |
Cản | pʰ p b ʔb | tʰ t d ʔd | ç c ɟ ʔɟ | kʰ k ɡ ʔɡ | ħ ʔ |
Rung | r | ||||
Tiếp cận | l | j | w |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Laveh-Brao". Glottolog 3.1. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History. Truy cập 12/12/2017.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). [1] “Laveh–Brao”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology. ref stripmarker trong
|chapter-url=
tại ký tự số 51 (trợ giúp) - ^ Lave, Krung Kavet, at Ethnologue, 18th ed., 2015. Truy cập 12/12/2017.
- ^ Keller, Charles E. (tháng 4 năm 1999). “Brao-Krung Phonology” (PDF). Mon-Khmer Studies. 31. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2015.