Bước tới nội dung

Thuso Mbedu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thuso Mbedu
SinhThuso Mbedu Nokwanda
8 tháng 7, 1991 (33 tuổi)
Pietermaritzburg, Kwa-Zulu Natal, Nam Phi
Học vịĐại học Witwatersrand
Nghề nghiệpNữ diễn viên
Năm hoạt động2014–đến nay
Gia đìnhNomalungelo Mbedu - Sister

Thuso Mbedu (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1991) một nữ diễn viên Nam Phi. Mbedu được đề cử giải Emmy cho vai diễn trong telenovela Is'Thunzi, là "một trong những chương trình truyền hình hấp dẫn nhất trên truyền hình Nam Phi" của Mail & Guardian.[1][2][3] Cô cũng tham gia vai diễn Kitso Medupe trong Opera xà phòng Scandal!,[4] Nosisa trong Isibaya, và Boni Khumalo trong Saints and Sinners.[5][6][7]

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuso Mbedu tên đầy đủ là Thuso Nokwanda Mbedu, sinh ra ở Pietermaritzburg và lớn lên tại Pelham. Mẹ cô qua đời khi cô lên 4 tuổi, và cô được bà ngoại nuôi dưỡng.[8] Cô được đào tạo tại Đại học Witwatersrand (Wits) từ năm 2010-2013, tốt nghiệp Cum Laude với tấm bằng Cử nhân danh dự chuyên ngành quản lý nghệ thuật sân khấu và thể thao.

Vào cuối năm 2014, cô tham gia vai diễn phụ trong mùa thứ hai của Mzansi Magic soapie isiBaya, trước khi đảm nhận vai diễn - sinh viên báo chí và đứa trẻ hoang dã Kitso trên Scandal!. Sau đó cô đóng vai trò khách mời - Kheti trong mùa thứ hai của loạt phim truyền hình thiếu niên SABC 2 của Snake Park.

Sau sáu tháng thất nghiệp, Thuso xuất hiện với vai diễn chính đầu tiên trong bộ phim truyền hình thiếu niên Mzansi Magic Is'thunzi, được công chiếu vào tháng 10 năm 2016.[9] Vào tháng 9 năm 2017, cô được đề cử giải Emmy quốc tế trong hạng mục Nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Winnie trong vai Is'Thunzi[10] và là người châu Phi duy nhất được đề cử năm đó.[11]

Phim truyền hình
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
2014–đến nay Saints and Sinners Boni Khumalo Lead Role, Drama Series
2014 Isibaya Nosisa Guest Role, Soap Opera
2015– 2017 Scandal! Kitso Medupe Supporting Role, Soap Opera
2015 Snake Park Khethi Guest Role, Drama Series
2016–đến nay Is'Thunzi Winnie Bhengu Lead Role, Drama Series
2017 Shuga Ipeleng Supporting Role, Drama Series
2018 Generations: The Legacy Okuhle Cele Supporting Role, Soap Opera
2018 Side Dish Amanda Lead Role, Mini Drama Series

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Association Hạng mục Nominated works Kết quả
2017 DSTV Viewers Choice Awards Best Actress Is'Thunzi Đề cử
45th International Emmy Awards Best Performance by an Actress Đề cử
2018 12th South African Film and Television Awards Best Actress TV Drama Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “actress Thuso Mbedu gets International Emmy nomination”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “7 Questions With... Thuso Mbedu - Forbes Africa”. Forbes Africa (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Mthonti, Fezokuhle. “Thuso Mbedu: A kaleidoscope of dreams”. Mail & Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Thuso Mbedu on how she made it against all odds”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “10 Things You Didn't Know About Scandal Actress Thuso Mbedu”. Youth Village (bằng tiếng Anh). ngày 16 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  6. ^ “Thuso Mbedu: From out of work to Emmy nominee”. Channel24 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ Vieira, Genevieve. “Thuso Mbedu is truly blessed”. The Citizen (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “From PMB to the world's TVs”. News24 (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “Here's 5 things you need to know about actress Thuso Mbedu”. Times LIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “Thuso Mbedu on life after Emmy nod: 'The truth is we are very dispensable'. Times LIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ 'Is'thunzi' star Thuso Mbedu nominated for #Emmy Award | IOL Entertainment” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]