Thibaw Min
Giao diện
Thibaw သီပေါမင်း | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thibaw c. 1880 | |||||
Vua Miến Điện Hoàng tử Thibaw | |||||
Tại vị | 1 tháng 10 năm 1878 – 29 tháng 11 năm 1885[1] 7 năm, 59 ngày | ||||
Đăng quang | 6 tháng 11 năm 1878 | ||||
Chief Minister | Kinwun Mingyi U Kaung | ||||
Tiền nhiệm | Mindon | ||||
Kế nhiệm | Không (Bãi bỏ nền quân chủ) | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | Mandalay | 1 tháng 1 năm 1859||||
Mất | 19 tháng 12 năm 1916 Ratnagiri, Yadanagiri Ấn Độ | (57 tuổi)||||
An táng | Ratnagiri, Ấn Độ | ||||
Phối ngẫu | Supayalat | ||||
Hậu duệ | hai con trai, sáu con gái, bao gồm: Myat Mibayagyi Myat Phaya Lat Myat Phaya Myat Phaya Galay | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Konbaung | ||||
Thân phụ | Mindon | ||||
Thân mẫu | Prabha Devi, Công chúa của Laungshe | ||||
Tôn giáo | Phật giáo Theravada |
Thibaw Min cũng Thebaw hoặc Thibaw (tiếng Miến Điện: သီပေါ မင်း, phát âm [θìbɔ́ mɪ́ɰ̃]; ngày 01 tháng 1 năm 1859 - ngày 19 tháng 12 năm 1916) là vị vua cuối cùng của triều Konbaung của Miến Điện (Myanmar) và cũng là cuối cùng trong lịch sử Miến Điện. Triều đại của ông đã kết thúc khi Miến Điện đã bị các lực lượng của Đế quốc Anh đánh bại trong ba cuộc chiến tranh Anh - Miến Điện, vào ngày 29 tháng 11 năm 1885, trước khi sáp nhập chính thức vào ngày 1 tháng 1 năm 1886. Ông là vị vua cuối cùng của triều Konbaung. Ông trị vì từ năm 1878-1885.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Buyers. “The Konbaung Dynasty Genealogy: King Thibaw”. royalark.net. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2009.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Candier, Aurore (December 2011). "Conjuncture and Reform in the Late Konbaung Period". Journal of Burma Studies 15 (2).
- Charney, Michael W. (2006). Powerful Learning: Buddhist Literati and the Throne in Burma's Last Dynasty, 1752–1885. Ann Arbor: University of Michigan.
- Desai, W. S. Deposed King Thibaw of Burma in India 1885-1916 (1967
- Hall, D.G.E. (1960). Burma (ấn bản thứ 3). Hutchinson University Library. ISBN 978-1406735031.
- Htin Aung, Maung (1967). A History of Burma. New York and London: Cambridge University Press.
- Maung Maung Tin, U (1905). Konbaung Set Yazawin (bằng tiếng Burmese). 1–3 (ấn bản thứ 2004). Yangon: Department of Universities History Research, University of Yangon.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- Myint-U, Thant (2006). The River of Lost Footsteps—Histories of Burma. Farrar, Straus and Giroux. ISBN 978-0-374-16342-6.
- Myint-U, Thant (2001). The Making of Modern Burma. Cambridge University Press. pp. 9780521799140.
- Scott, J. George, ed. (1901). Gazetteer of Upper Burma and the Shan States. 1. Rangoon: Government of Burma.
- Shah, Sudha. The King in Exile: The Fall of the Royal Family of Burma (2012)
- Phayre, Lt. Gen. Sir Arthur P. (1883). History of Burma (ấn bản thứ 1967). London: Susil Gupta.