Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thống chế Pháp , đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp : Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp , nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân . Tính cho đến nay nước Pháp đã có 329 người được phong quân hàm này, người đầu tiên là Albéric Clément (phong năm 1190 ) còn người gần đây nhất là Marie Pierre Kœnig (truy phong năm 1984 ).
Quân hàm Thống chế Pháp được đặt ra lần đầu tiên vào năm 1190 dưới thời vua Philippe Auguste để phong cho Albéric Clément . Trong các thế kỉ sau đó, đây là một trong những quân hàm cao nhất của quân đội nhà vua, chỉ dưới hàm connétable (Nguyên soái). Sau khi Hồng y Richelieu bãi bỏ hàm connétable năm 1624 , quân hàm Thống chế trở thành cấp bậc cao nhất của quân đội mặc dù đôi khi các vị vua nước Pháp còn đặt ra thêm quân hàm Đại Thống chế các chiến dịch và quân đội của nhà vua (Maréchal général des camps et armées du roi ) được coi là cao hơn hàm Thống chế. Tính cho đến năm 1791 đã có tổng cộng 257 người được phong hàm Thống chế Pháp.
Sau khi Cách mạng Pháp nổ ra năm 1789 , quân hàm Thống chế bị bãi bỏ theo Quốc ước ngày 21 tháng 2 năm 1793 . Vào ngày 18 tháng 5 năm 1804 , sau khi lập nên Đệ nhất Đế chế Pháp , Hoàng đế Napoléon Bonaparte cho thành lập một quân hàm tương đương được đặt ra là Thống chế Đế chế hay Nguyên soái Đế chế (Maréchal d'Empire ). Tổng cộng, trong suốt triều đại của ông, Napoléon đã phong 26 Thống chế, trong số đó có 18 vị vào năm 1805 và các vị còn lại trong khoảng 1807 - 1812 .[ 1] Quân hàm này được đổi tên lại thành Thống chế Pháp sau khi Hoàng gia Bourbon lấy lại quyền lực năm 1814 . Sau thời kì gần như không được sử dụng dưới thời Đệ Tam Cộng hòa , quân hàm thống chế Pháp lại được phong trong cuộc Thế chiến thứ nhất . Đó là các Thống chế Joseph Joffre , Philippe Pétain và Ferdinand Foch - được nước Pháp tôn vinh làm anh hùng dân tộc nhờ đóng góp to lớn cho chiến thắng của quân Đồng Minh trước Đế chế Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới này.[ 2] Hai người cuối cùng cho đến nay được phong quân hàm này là Alphonse Juin và Marie Pierre Kœnig (đều phong năm 1984 ).
Hiện nay Thống chế Pháp (và Đô đốc Pháp) được coi là một chức vụ của Nhà nước và một danh hiệu chứ không phải một cấp bậc trong quân đội. Nó được tượng trưng bằng 7 sao so với 5 sao của chức vụ cao nhất trong quân đội là Đại tướng (Général d'armée). Một biểu tượng khác của Thống chế Pháp là chiếc gậy thống chế phủ lụa xanh có điểm các ngôi sao, trên cây gậy có dòng chữ:
“
Terror belli, decus pacis - Nỗi khiếp sợ trong chiến tranh, nét trang hoàng trong thời bình
”
Điểm đặc biệt của quân hàm Thống chế Pháp là nó được quyết định thông qua một đạo luật (loi) được biểu quyết tại quốc hội như mọi đạo luật thông thường khác, đây là một trong số rất ít luật dùng cho cá nhân (loi personnelle ). Chính vì lý do này mà Philippe Pétain, được phong hàm năm 1918 , vẫn là Thống chế Pháp đến khi qua đời năm 1951 mặc dù mọi chức vụ và quyền miễn truy tố của ông này đã bị tòa án tước bỏ sau năm 1945 , chỉ riêng quân hàm Thống chế của Pétain là được giữ nguyên vì tòa án cũng không thể đi ngược lại luật, trừ trường hợp (rất khó xảy ra) là quốc hội ra một luật mới phủ quyết luật cũ.
Vua
Số lượng
Chi tiết
Philippe II Auguste (1180 - 1223 )
6
Thánh Louis (1226 - 1270 )
8
Philippe III Gan dạ (1270 - 1285 )
4
Philippe IV le Bel (1285 - 1314 )
6
Louis X le Hutin (1314 - 1316 )
1
Philippe V le Long (1316 - 1322 )
3
Charles IV le Bel (1322 - 1328 )
1
Philippe VI de Valois (1328 - 1350 )
5
Jean II le Bon (1350 - 1364 )
4
Charles V Hiền triết (1364 - 1380 )
2
Charles VI, le Bien-Aimé (1380 - 1422 )
9
Charles VII (1422 - 1461 )
6
Louis XI (1461 - 1483 )
4
Charles VIII (1483 - 1498 )
2
Louis XII (1498 - 1515 )
4
François I (1515 - 1544 )
11
1515 , Jacques II de Chabannes
1516 , Gaspard I de Coligny
1518 , Thomas de Foix-Lescun
1522 , Anne I de Montmorency , được thăng lên hàm nguyên soái (connétable ) năm 1538
1526 , Théodor Trivulce
1526 , Robert III de La Marck de Bouillon
1538 , Claude d'Annebaut
1538 , René de Montjean
1542 , Oudard du Biez
1544 , Antoine de Lettes-Desprez de Montpezat
1544 , Jean Caracciolo
Henri II (1547 - 1559 )
5
François II (1559 )
1
Charles IX (1560 - 1574 )
7
Henri III (1574 - 1589 )
7
Henri IV (1592 - 1602 )
11
1592 , Henri de la Tour d'Auvergne
1863 , Charles de Gontaut-Biron
1863 , Claude de La Chatre de La Maisonfort
1863 , Charles II de Cossé
1863 , Jean de Montluc de Balagny
1595 , Jean de Beaumanoir
1595 , Henri de Joyeuse
1595 , Urbain de Montmorency-Laval
1597 , Alphonse d'Ornano
1597 , Guillaume de Hautemer de Grancey
1608 , François de Bonne de Lesdiguières
Louis XIII (1613 - 1643 )
32
1613 , Concino Concini
1614 , Gilles de Courtenvaux de Souvré
1614 , Antoine de Roquelaure
1614 , Louis de La Chatre de Maisonfort
1616 , Pons de Lauzières-Thémines -Cardaillac
1616 , François de La Grange d'Arquien
1617 , Nicolas de L'Hospital
1619 , Charles de Choiseul-Praslin
1619 , Jean François de La Guiche
1620 , Honoré d'Albert d'Ailly
1620 , François d'Esparbes de Lussan d'Aubeterre
1621 , Charles II de Créquy
1621 , Jacques de Caumont
1622 , François de Bassompierre
1622 , Gaspard III de Coligny
1625 , Henri de Schomberg
1626 , Jean-Baptiste d'Ornano
1626 , François Hannibal d'Estrées
1627 , Timoléon d'Epinay de Saint Luc
1629 , Louis de Marillac
1630 , Henri II de Montmorency
1630 , Jean de Saint-Bonnet de Toiras
1631 , Antoine Coëffier de Ruzé d'Effiat
1632 , Urbain de Maillé-Brézé
1634 , Maximilien I de Béthune
1637 , Charles de Schomberg
1639 , Charles de La Porte
1641 , Antoine III de Gramont-Touloujon
1642 , Jean-Baptiste Budes, comte de Guébriant
1642 , Philippe de la Mothe-Houdancourt
1643 , François de l'Hôpital
1643 , Henri de la Tour d'Auvergne-Bouillon
Louis Mặt Trời (1643 - 1715 )
53
1643 , Jean de Gassion
1645 , César de Choiseul du Plessis-Praslin
1645 , Josias Rantzau
1646 , Nicolas de Neufville de Villeroy
1649 , Gaspard IV de Coligny
1651 , Antoine d'Aumont de Rochebaron
1651 , Jacques d'Estampes de La Ferté-Imbert
1651 , Henri de La Ferté-Senneterre
1651 , Charles de Monchy d'Hocquincourt
1651 , Jacques Rouxel de Grancey
1652 , Armand Nompar de Caumont-La Force
1652 , Philippe de Clérembault
1653 , César Phoebus d'Albret
1653 , Louis de Foucault de Saint-Germain Beaupré
1658 , Jean de Schulemberg de Montejeu
1658 , Abraham de Fabert d'Esternay
1658 , Jacques de Mauvisière de Castelnau
1668 , Bernardin Gigault de Bellefonds
1668 , François de Créquy
1668 , Louis de Crevant
1675 , Godefroi, comte d'Estrades
1675 , Philippe de Montaut-Bénac de Navailles
1675 , Armand-Frédéric de Schomberg
1675 , Jacques Henri de Durfort de Duras
1675 , François d'Aubusson de La Feuillade
1675 , Louis Victor de Rochechouart de Mortemart
1675 , François-Henri de Montmorency-Bouteville
1675 , Henri Louis d'Aloigny de Rochefort
1676 , Guy Aldonce de Durfort de Lorges
1681 , Jean II d'Estrées
1693 , Claude de Choiseul-Francières
1693 , Jean-Armand de Joyeuse-Grandpré
1693 , François de Neufville de Villeroy
1693 , Louis François de Boufflers
1693 , Anne Hilarion de Costentin de Tourville
1693 , Anne Jules de Noailles
1693 , Nicolas de Catinat
1702 , Claude Louis Hector de Villars , được thăng hàm Đại thống chế các chiến dịch và quân đội của nhà vua năm 1733
1703 , Noël Bouton de Chamilly
1703 , Victor Marie d'Estrées
1703 , François-Louis Rousselet de Château-Renault
1703 , Sébastien Le Prestre de Vauban
1703 , Conrad de Rosen
1703 , Nicolas Chalon du Blé
1703 , René de Froulay de Tessé
1703 , Camille d'Hostun
1703 , Nicolas Auguste de La Baume de Montrevel
1703 , Henry d'Harcourt
1703 , Ferdinand de Marcin
1706 , Jacques Fitz-James
1708 , Charles Auguste de Goyon-Matignon
1709 , Jacques Bazin de Bezons
1709 , Pierre de Montesquiou d'Artagnan
Louis XV (1715 - 1774 )
49
1724 , Victor-Maurice de Broglie
1724 , Antoine Gaston de Roquelaure
1724 , Jacques Eléonor Rouxel de Grancey
1724 , Léonor Marie du Maine du Bourg
1724 , Yves d'Alègre
1724 , Louis d'Aubusson de la Feuillade
1724 , Antoine V de Gramont
1730 , Alain Emmanuel de Coëtlogon
1734 , Charles Armand de Gontaut-Biron
1734 , Jacques François de Chastenet de Puységur
1734 , Claude François Bidal d'Asfeld
1734 , Adrien Maurice de Noailles
1734 , Christian Louis de Montmorency-Luxembourg
1734 , François-Marie de Broglie
1734 , François de Franquetot de Coigny
1734 , Charles Eugène de Lévis-Charlus
1740 , Louis de Brancas de Forcalquier de Céreste
1741 , Louis Auguste d'Albert d'Ailly
1741 , Louis Armand de Brinchanteau de Nangis
1741 , Louis de Gand de Mérode de Montmorency
1741 , Jean-Baptiste de Durfort de Duras
1741 , Jean-Baptiste Desmarets
1741 , Charles-Louis-Auguste Fouquet de Belle-Isle
1741 , Maurice de Saxe (1696-1750) , được thăng hàm Đại thống chế các chiến dịch và quân đội của nhà vua năm 1747
1745 , Jean-Baptiste Louis Andrault de Maulévrier
1746 , Claude Guillaume Testu de Balincourt
1746 , Philippe Charles de La Fare
1746 , François d'Harcourt
1747 , Guy Claude Roland de Montmorency-Laval
1747 , Gaspard de Clermont-Tonnerre
1747 , Louis Claude de La Mothe-Houdancourt
1747 , Ulrich Frédéric Woldemar de Lowendal
1748 , Louis François Armand de Vignerot du Plessis
1757 , Jean Hector de Fay de La Tour-Maubourg
1757 , Louis Antoine de Gontaut-Biron
1757 , Daniel François de Gélas de Lautrec
1757 , Charles II Frédéric de Montmorency-Luxembourg
1757 , Louis Charles César Le Tellier
1757 , Jean Charles de la Ferté
1757 , Charles O'Brien de Thomond
1757 , Gaston Pierre de Lévis-Mirepoix
1758 , Ladislas Ignace de Bercheny
1758 , Hubert de Brienne de Conflans
1758 , Louis Georges Érasme de Contades
1758 , Charles de Rohan, hoàng tử Soubise
1759 , Victor-François, công tước Broglie
1768 , Guy Michel de Durfort de Lorge
1768 , Louis de Brienne de Conflans d'Armentières
1768 , Jean Paul Timoléon de Cossé Brissac
Louis XVI (1774 - 1792 )
20
1775 , Anne Pierre d'Harcourt
1775 , Louis de Noailles
1775 , Antoine Chrétien de Nicolaï
1775 , Charles de Fitz-James
1775 , Philippe de Noailles
1775 , Emmanuel Félicité de Durfort de Duras
1775 , Louis Nicolas Victor de Félix d'Ollières, bá tước Muy
1775 , Claude-Louis, bá tước Saint-Germain
1783 , Guy André Pierre de Montmorency-Laval
1783 , Augustin-Joseph de Mailly
1783 , Henri Joseph Bouchard d'Esparbès de Lussan d'Aubeterre
1783 , Charles Juste de Beauvau-Craon
1783 , Noël Jourda de Vaux
1783 , Philippe Henri de Ségur
1783 , Jacques Philippe de Choiseul-Stainville
1783 , Charles Eugène Gabriel de la Croix
1783 , Anne Emmanuel de Croÿ
1783 , François Gaston de Lévis
1791 , Nicolas de Luckner
1791 , Jean Marie Donatien de Vimeur de Rochambeau
Louis XVIII (1816 - 1823 )
6
Charles X (1827 - 1830 )
3
Louis-Philippe I (1830 - 1848 )
10
1830 , Étienne Maurice, bá tước Gérard
1831 , Bertrand Clausel
1831 , Emmanuel de Grouchy
1831 , Georges Mouton
1837 , Sylvain Charles Valée
1840 , Horace Sébastiani
1843 , Jean-Baptiste Drouet d'Erlon
1843 , Thomas-Robert Bugeaud
1847 , Honoré Charles Reille
1847 , Guillaume Dode de la Brunerie
Hoàng đế
Số lượng
Chi tiết
Napoléon I (1804 - 1814 )
26[ 3]
1804 , Louis Alexandre Berthier
1804 , Joachim Murat
1804 , Bon Adrien Jeannot de Moncey
1804 , Jean-Baptiste Jourdan
1804 , André Masséna
1804 , Charles Pierre François Augereau
1804 , Jean Baptiste Jules Bernadotte , sau là vua Charles XIV của Thụy Điển
1804 , Guillaume Marie-Anne Brune
1804 , Nicolas Jean-de-Dieu Soult , được thăng hàm Đại thống chế các chiến dịch và quân đội của nhà vua năm 1847
1804 , Jean Lannes
1804 , Adolphe Édouard Casimir Joseph Mortier
1804 , Michel Ney
1804 , Louis Nicolas Davout
1804 , Jean-Baptiste Bessières
1804 , François Christophe Kellermann
1804 , François Joseph Lefebvre
1804 , Catherine Dominique de Pérignon
1804 , Jean-Mathieu-Philibert Sérurier
1807 , Claude Victor-Perrin, Duc de Belluno
1809 , Étienne Jacques Joseph Macdonald
1809 , Nicolas Charles Oudinot
1809 , Auguste Frédéric Louis Viesse de Marmont
1811 , Louis-Gabriel Suchet
1812 , Laurent Gouvion Saint-Cyr
1813 , Joseph Poniatowski
1815 , Emmanuel de Grouchy
Napoléon III [ 4] (1852 - 1870 )
12
1854 , Achille Baraguey d'Hilliers
1855 , Aimable Pélissier
1856 , Jacques Louis Randon
1856 , François Certain Canrobert
1856 , Pierre Joseph François Bosquet
1859 , Patrice de Mac-Mahon
1859 , Auguste Michel Etienne Regnault
1859 , Adolphe Niel
1861 , Philippe Antoine d'Ornano
1863 , Élie Frédéric Forey
1864 , François Achille Bazaine
1870 , Edmond Le Bœuf
^ Gunther Erich Rothenberg, The art of warfare in the age of Napoleon , trang 131
^ William Fortescue, The Third Republic in France, 1870-1940: conflicts and continuities , trang 136
^ Hàm Thống chế Pháp được thay thế bằng Thống chế của Đế chế (Maréchal d'Empire)
^ Xét thời gian Louis-Napoléon Bonaparte làm hoàng đế
^ Xét thời gian Louis-Napoléon Bonaparte làm tổng thống