Thảo luận:Cá minh thái
Thêm đề tàiDự án Lớp Cá vây tia | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Đoạn thị trường
[sửa mã nguồn]Đoạn thị trường là râu ông nọ cắm cằm bà kia. Đoạn này dẫn thông tin từ các nguồn báo khác nhau, nhưng đều nói về cá minh thái Alaska, tức là loài Gadus chalcogrammus (đồng nghĩa: Theragra chalcogramma). Do đó, đoạn này sẽ được cắt sang bài cá minh thái Alaska. Ngoài ra, theo tôi thì tên gọi cá minh thái chỉ nên áp dụng cho Gadus chalcogrammus. Lý do xem bảng dưới đây.
Họ Gadidae có 4 loài mà trong tên gọi tiếng Anh của chúng có sử dụng từ pollock/pollack.
Danh pháp khoa học (đồng nghĩa) |
Anh | Nga | Trung | Triều | Nhật | Sinh sống |
---|---|---|---|---|---|---|
Pollachius pollachius | Atlantic pollock, European pollock, Pollack, Dover hake, Green pollack, Grass whiting | серебристая сайда, поллак, люр | 青鱈 = thanh tuyết | Bắc Đại Tây Dương, biển Baltic. Năm 2013 đánh bắt khoảng 9.000 tấn; trong đó Pháp và Na Uy mỗi quốc gia khoảng 3.000 tấn (số liệu của FAO, tìm kiếm tại http://www.fao.org/fishery/species/search/en). | ||
Pollachius virens | Saithe, American pollack, Billet, Silock, Coal fish, Coley | сайда | 青鳕 = thanh tuyết, 綠青鱈 = lục thanh tuyết | Đông Đại Tây Dương: biển Barents, Spitsbergen tới vịnh Biscay, quanh Iceland. Tây Đại Tây Dương: tây nam Greenland, vịnh Hudson tới Bắc Carolina (hiếm bắt được tại đây). Năm 2013 đánh bắt ~ 0,31 triệu tấn; trong đó Na Uy đánh bắt ~ 0,2 triệu tấn, Faroe khoảng 0,034 triệu tấn (số liệu của FAO). | ||
Gadus chalcogrammus (Theragra chalcogramma) |
Alaska pollock, Walleye pollock, Pacific pollock | минтай | 黄线狭鳕 = hoàng tuyến hiệp tuyết, 明太鱼 = minh thái ngư (tên gọi ở vùng đông bắc Trung Quốc) | 명태어 = cá minh thái | スケトウダラ | Bắc Thái Bình Dương, bao gồm biển Nhật Bản, biển Okhotsk, biển Bering, vịnh Alaska, vịnh Monterey. Năm 2013 đánh bắt ~ 3,24 triệu tấn; trong đó Nga = 1,5 triệu tấn và Mỹ = 1,06 triệu tấn (số liệu của FAO). |
Gadus finnmar chica (Theragra finnmarchica) |
Norway pollock | атлантический минтай | 挪威狭鳕 = Na Uy hiệp tuyết | Đông bắc Đại Tây Dương, rìa phía bắc Na Uy và Nga trong biển Barents. Loài này rất ít khi đánh bắt được. |
Như vậy, có thể thấy tên gọi cá minh thái không nên sử dụng cho các loài thuộc chi Pollachius, mà chỉ nên sử dụng cho 1 loài (Theragra chalcogramma) hoặc nếu dễ dãi hơn thì thêm cả loài thứ 2 (Theragra finnmarchica) thuộc phân chi/nhánh Theragra của chi Gadus. Khonghieugi123 (thảo luận) 17:56, ngày 13 tháng 4 năm 2016 (UTC)
Lượt xem trang hàng ngày của Cá minh thái | |
Biểu đồ lẽ ra sẽ được hiển thị ở đây nhưng biểu đồ thống kê truy cập hiện đã tạm ngưng hoạt động.
Trong lúc chờ được kích hoạt lại, xem biểu đồ thống kê trực quan tại pageviews.wmcloud.org
|