Tekirdağ
Giao diện
Tekirdağ | |
---|---|
— Tỉnh và Thành phố tự trị — | |
Vị trí của Tekirdağ | |
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 6,339 km2 (2,448 mi2) |
Dân số (2014)[1] | |
• Tổng cộng | 906,732 người |
• Mật độ | 144/km2 (370/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC 2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC 3) |
Thành phố kết nghĩa | Bayreuth, Sárospatak, Kavala, Kardzhali, Pyeongtaek, Sliven, Techirghiol, Topolčani, Famagusta, Montevago, Sán Đầu, Veliko Tarnovo, Kecskemét, Gazimağusa Municipality |
Tekirdağ là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố ở khu vực tây bắc của Thổ Nhĩ Kỳ, nổi tiếng với đặc sản thịt viên "Tekirdağ köfte" và rượu Tekirdağ rakı.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Tekirdağ trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Tekirdağ. Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ Tekirdağ cũ được giải thể để thành lập các huyện mới là Ergene, Kapaklı và Süleymanpaşa. Hiện tại, thành phố được chia thành 11 huyện hành chính:
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Tekirdağ | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 23.9 (75.0) |
24.7 (76.5) |
28.1 (82.6) |
34.3 (93.7) |
33.8 (92.8) |
40.2 (104.4) |
38.4 (101.1) |
37.5 (99.5) |
39.7 (103.5) |
35.1 (95.2) |
27.9 (82.2) |
23.5 (74.3) |
40.2 (104.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.6 (47.5) |
9.4 (48.9) |
12.0 (53.6) |
16.1 (61.0) |
21.2 (70.2) |
26.0 (78.8) |
28.7 (83.7) |
29.1 (84.4) |
25.1 (77.2) |
20.0 (68.0) |
15.1 (59.2) |
10.4 (50.7) |
18.5 (65.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.2 (41.4) |
5.8 (42.4) |
8.1 (46.6) |
12.0 (53.6) |
17.1 (62.8) |
21.8 (71.2) |
24.4 (75.9) |
24.8 (76.6) |
20.7 (69.3) |
16.1 (61.0) |
11.4 (52.5) |
7.1 (44.8) |
14.5 (58.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.4 (36.3) |
2.8 (37.0) |
4.8 (40.6) |
8.4 (47.1) |
13.1 (55.6) |
17.4 (63.3) |
19.8 (67.6) |
20.5 (68.9) |
16.7 (62.1) |
12.7 (54.9) |
8.2 (46.8) |
4.2 (39.6) |
10.9 (51.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −13.5 (7.7) |
−13.3 (8.1) |
−10.4 (13.3) |
−1.2 (29.8) |
2.7 (36.9) |
8.6 (47.5) |
10.9 (51.6) |
11.0 (51.8) |
3.7 (38.7) |
−1.8 (28.8) |
−7.8 (18.0) |
−10.9 (12.4) |
−13.5 (7.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 58.2 (2.29) |
62.7 (2.47) |
53.7 (2.11) |
40.8 (1.61) |
37.8 (1.49) |
37.9 (1.49) |
28.5 (1.12) |
16.4 (0.65) |
45.7 (1.80) |
81.6 (3.21) |
61.2 (2.41) |
76.6 (3.02) |
601.1 (23.67) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 12.30 | 11.30 | 12.27 | 10.67 | 9.80 | 7.73 | 3.87 | 3.00 | 6.17 | 9.23 | 9.73 | 12.97 | 109.0 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 83.7 | 98.9 | 136.4 | 180.0 | 232.5 | 264.0 | 297.6 | 269.7 | 207.0 | 145.7 | 99.0 | 77.5 | 2.092 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 2.7 | 3.5 | 4.4 | 6.0 | 7.5 | 8.8 | 9.6 | 8.7 | 6.9 | 4.7 | 3.3 | 2.5 | 5.7 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố này kết nghĩa với:[3]
- Bayreuth, Đức
- Kardzhali, Bulgaria
- Kecskemét, Hungary
- Sárospatak, Hungary
- Sliven, Bulgaria
- Techirghiol, Romania
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Study in Turkey”. intrelations.nku.edu.tr. International Relations Center of Tekirdağ Namık Kemal University. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tekirdağ.
- Hướng dẫn du lịch Tekirdağ từ Wikivoyage
- Website chính thức
- Tekirdağ photo gallery