Tawau
Giao diện
Tawau Tawao | |
---|---|
Chuyển tự Khác | |
• Jawi | تاواو |
• Chữ Hán giản thể | 斗湖 |
Trung tâm Tawau | |
Vị trí của Tawau tại Sabah | |
Vị trí của Tawau tại Malaysia | |
Quốc gia | Malaysia |
Bang | Sabah |
Division | Tawau |
Thuộc Đế quốc Brunei | Thế kỷ 15–1658 |
Thuộc Hồi quốc Sulu | 1658–1882 |
Thành lập điểm dân cư | 1893 |
BNBC | 1898 |
Đô thị | 1 tháng 1 năm 1982 |
Chính quyền | |
• Council President | Alijus Sipil |
Diện tích | |
• Thành phố | 55,9 km2 (21,6 mi2) |
• Đô thị | 6,125 km2 (2,365 mi2) |
Độ cao[1] | 8 m (26 ft) |
Dân số (2010) | |
• Thành phố | 113.809 |
• Mật độ | 2,000/km2 (5,300/mi2) |
• Đô thị | 397.673 |
Múi giờ | MST (UTC 8) |
• Mùa hè (DST) | Not observed (UTC) |
Mã bưu chính | 91000 |
Mã vùng | 089 |
Vehicle registration | ST |
Trang web | mpt |
Tawau (phát âm tiếng Malaysia: [ˈta wau], Jawi: تاواو, tiếng Trung: 斗湖; bính âm: Dǒu Hú) trước đây gọi là Tawao, là thành phố và trung tâm hành chính của Tawau, Sabah, Malaysia. Đây là đô thị lớn ba của Sabah, sau Kota Kinabalu và Sandakan. Nó tiếp giáp với biển Sulu về phía đông, biển Celebes về phía nam (tại vịnh Cowie)[note 1] và giáp với tỉnh Bắc Kalimantan (Indonesia). Thành phố có dân số ước tính tính đến năm 2010[cập nhật] là 113.809 người,[2] còn dân số của toàn vùng đô thị là 397.673.[2][note 2]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Tawau | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.4 (93.9) |
35.1 (95.2) |
35.5 (95.9) |
35.2 (95.4) |
35.2 (95.4) |
34.4 (93.9) |
33.6 (92.5) |
33.9 (93.0) |
34.4 (93.9) |
34.5 (94.1) |
34.8 (94.6) |
35.4 (95.7) |
35.5 (95.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.1 (88.0) |
31.5 (88.7) |
31.8 (89.2) |
31.9 (89.4) |
31.8 (89.2) |
31.4 (88.5) |
31.1 (88.0) |
31.2 (88.2) |
31.5 (88.7) |
31.7 (89.1) |
31.7 (89.1) |
31.3 (88.3) |
31.5 (88.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 26.4 (79.5) |
26.6 (79.9) |
26.9 (80.4) |
27.2 (81.0) |
27.3 (81.1) |
26.9 (80.4) |
26.7 (80.1) |
26.8 (80.2) |
26.9 (80.4) |
26.8 (80.2) |
26.8 (80.2) |
26.6 (79.9) |
26.8 (80.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 23.1 (73.6) |
23.1 (73.6) |
23.3 (73.9) |
23.7 (74.7) |
23.9 (75.0) |
23.6 (74.5) |
23.3 (73.9) |
23.3 (73.9) |
23.3 (73.9) |
23.4 (74.1) |
23.5 (74.3) |
23.4 (74.1) |
23.4 (74.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 18.2 (64.8) |
18.7 (65.7) |
20.2 (68.4) |
21.8 (71.2) |
20.6 (69.1) |
20.9 (69.6) |
21.0 (69.8) |
21.0 (69.8) |
21.2 (70.2) |
19.9 (67.8) |
21.2 (70.2) |
18.2 (64.8) |
18.2 (64.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 143.2 (5.64) |
106.0 (4.17) |
126.6 (4.98) |
123.4 (4.86) |
164.0 (6.46) |
174.9 (6.89) |
192.1 (7.56) |
209.6 (8.25) |
135.4 (5.33) |
169.8 (6.69) |
172.1 (6.78) |
213.5 (8.41) |
1.930,6 (76.01) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 11.3 | 9.0 | 10.3 | 9.4 | 11.5 | 12.4 | 12.5 | 11.4 | 10.4 | 12.7 | 13.2 | 14.8 | 138.9 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 182.5 | 183.8 | 216.5 | 222.6 | 231.1 | 191.6 | 216.2 | 218.9 | 198.3 | 198.1 | 193.3 | 194.0 | 2.446,9 |
Nguồn 1: WMO[3] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA[4] |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Ken Goodlet: Tawau – The Making of a Tropical Community, Opus Publications, 2010 ISBN 978-983-3987-38-2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Malaysia Elevation Map (Elevation of Tawau)”. Flood Map: Water Level Elevation Map. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b “Total population by ethnic group, Local Authority area and state, Malaysia, 2010” (PDF). Department of Statistics Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
- ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1991–2020”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Tawau Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
Thành phố lớn nhất của Malaysia Sở Thống kê, Malaysia (2010) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Bang | Dân số | Hạng | Tên | Bang | Dân số | ||
Kuala Lumpur Seberang Perai |
1 | Kuala Lumpur | Lãnh thổ Liên bang | 1.588.750 | 11 | Iskandar Puteri | Johor | 529.074 | Kajang Klang |
2 | Seberang Perai | Penang | 818.197 | 12 | Seremban | Negeri Sembilan | 515.490 | ||
3 | Kajang | Selangor | 795.522 | 13 | Johor Bahru | Johor | 497.067 | ||
4 | Klang | Selangor | 744.062 | 14 | Malacca | Melaka | 484.855 | ||
5 | Subang Jaya | Selangor | 708.296 | 15 | Ampang Jaya | Selangor | 468.961 | ||
6 | George Town | Penang | 708.127 | 16 | Kota Kinabalu | Sabah | 452.058 | ||
7 | Ipoh | Perak | 657.892 | 17 | Sungai Petani | Kedah | 443.488 | ||
8 | Petaling Jaya | Selangor | 613.977 | 18 | Kuantan | Pahang | 427.515 | ||
9 | Selayang | Selangor | 542.409 | 19 | Alor Setar | Kedah | 405.523 | ||
10 | Shah Alam | Selangor | 541.306 | 20 | Tawau | Sabah | 397.673 |