Tân Mai, Biên Hòa
Tân Mai
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường Tân Mai | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đông Nam Bộ | ||
Tỉnh | Đồng Nai | ||
Thành phố | Biên Hòa | ||
Trụ sở UBND | 11 Huỳnh Văn Hớn, khu phố 3 | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°57′21″B 106°50′59″Đ / 10,95583°B 106,84972°Đ | |||
| |||
Diện tích | 2,67 km²[1][2] | ||
Dân số (2022) | |||
Tổng cộng | 40.093 người[1][2] | ||
Mật độ | 15.016 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 26026[3] | ||
Mã bưu chính | 76135[4] | ||
Tân Mai là một phường thuộc thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Tân Mai cách trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 3 km theo tuyến đường Phạm Văn Thuận, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Tam Hiệp và phường Tân Hiệp
- Phía tây giáp phường Thống Nhất và phường Trung Dũng
- Phía nam giáp phường Hiệp Hòa qua sông Cái
- Phía bắc giáp phường Tân Phong và phường Trảng Dài.
Phường Tân Mai có diện tích 2,67 km², dân số năm 2022 là 40.093 người,[1][2] mật độ dân số đạt 15.016 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Tân Mai được chia thành 13 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 12A.[5][6]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, phường Tân Mai có 1,36 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 23.857 người và 6 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Phường Tân Tiến có 1,31 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 16.236 người và 7 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.[2][7]
Ngày 28 tháng 9 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1194/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 11 năm 2024).[1] Theo đó, sáp nhập toàn bộ 1,31 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 16.236 người của phường Tân Tiến vào phường Tân Mai.
Phường Tân Mai có 2,67 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 40.093 người.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “Nghị quyết số 1194/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 28 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b c d “Đề án số 30/ĐA-UBND về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của thành phố Biên Hòa” (PDF). Trang thông tin điện tử thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 27 tháng 5 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Bộ thông tin và Truyền thông (tháng 6 năm 2018). Danh bạ Mã Bưu chính Quốc gia.
- ^ “Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND về việc số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cần thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” (PDF). Trang thông tin điện tử thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 21 tháng 6 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Nghị quyết về việc thành lập, đổi tên, giải thể ấp, khu phố trên địa bàn huyện Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu, huyện Long Thành, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa”. 20 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND về việc số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cần thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” (PDF). Trang thông tin điện tử thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 21 tháng 6 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.