Bước tới nội dung

Suphanat Mueanta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Suphanat Mueanta
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Suphanat Mueanta
Ngày sinh 2 tháng 8, 2002 (22 tuổi)
Nơi sinh Sisaket, Thái Lan
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)[1]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Buriram United
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2016–2018 Buriram United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2018– Buriram United 101 (24)
2023–2024 Oud-Heverlee Leuven (mượn) 1ุ (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017–2018 U-16 Thái Lan 16 (19)
2018–2019 U-19 Thái Lan 9 (13)
2019–2022 U-23 Thái Lan 11 (11)
2019– Thái Lan 24 (11)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 2 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 9 năm 2024

Suphanat Mueanta (tiếng Thái: ศุภณัฏฐ์ เหมือนตา, sinh ngày 2 tháng 8 năm 2002) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Thai League 1 Buriram Unitedđội tuyển quốc gia Thái Lan.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 26 tháng 5 năm 2018 Suphanat trở thành cầu thủ ghi bàn trẻ nhất trong lịch sử Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan khi ghi 2 bàn trong thắng lợi 5-0 trước Air Force Central lúc chỉ 15 tuổi 9 tháng 22 ngày.[2]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Suphanat Mueanta – bàn thắng cho đội tuyển quốc gia Thái Lan
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 29 tháng 5 năm 2021 Sân vận động Khalid bin Mohammed, Sharjah, UAE  Tajikistan 1–0 2–2 Giao hữu
2. 2–0
3. 7 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Zabeel, Dubai, UAE  UAE 1–2 1–3 Vòng loại FIFA World Cup 2022
4. 25 tháng 3 năm 2023 Sân vận động Shabab Al Ahli, Dubai, UAE  Syria 1–1 1–3 Giao hữu
5. 21 tháng 11 năm 2023 Sân vận động Quốc gia, Kallang, Singapore  Singapore 2–1 3–1 Vòng loại FIFA World Cup 2026
6. 3–1
7. 21 tháng 3 năm 2024 Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, South Korea  Hàn Quốc 1–1 1–1
Suphanat Mueanta – bàn thắng cho U-23 Thái Lan
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 24 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Brunei 3–0 8–0 Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020
2. 28 tháng 11 năm 2019 Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines 0–5 0–7 SEA Games 2019
3. 1 tháng 12 năm 2019 Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Singapore 2–0 3–0
4. 3 tháng 12 năm 2019 Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines  Lào 0–1 0–2
5. 0–2
6. 5 tháng 12 năm 2019 Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Việt Nam 0–2 2–2
7. 8 tháng 1 năm 2020 Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan  Bahrain 1–0 5–0 Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020
8. 3–0
9. 2 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan  Việt Nam 2–2 2–2 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022
10. 5 tháng 6 năm 2022  Malaysia 1–0 3–0
11. 3–0
Suphanat Mueanta – bàn thắng cho U-16 Thái Lan
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 17 tháng 3 năm 2017 Diamond Hill, Hồng Kông  Qatar 1–0 3–0 2017 Jockey Club Tournament[3][4][5]
2. 18 tháng 3 năm 2017  Singapore 1–0 5–1
3. 2–1
4. 19 tháng 3 năm 2017  Hồng Kông 2–0 4–0
5. 3–0
6. 4–0
7. 9 tháng 7 năm 2017 Chonburi, Thái Lan  Úc 1–1 2–1 2017 AFF U-15 Championship
8. 11 tháng 7 năm 2017  Indonesia 1–0 1–0
9. 13 tháng 7 năm 2017  Lào 2–1 2–1
10. 17 tháng 7 năm 2017  Myanmar 1–0 1–0
11. 8 tháng 3 năm 2018 Miyazaki Prefecture, Nhật Bản  Singapore 2–0 8–0 2017 Japan-ASEAN Youth Tournament[6]
12. 3–0
13. 7–0
14. 8–0
15. 12 tháng 3 năm 2018  Nhật Bản 2–4 3–5

Đời sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Suphanat có một anh trai, Supachok Sarachat, cũng là một cầu thủ bóng đá và thi đấu cho Buriram United ở vị trí tiền vệ. Ngoài ra Suphanat cũng có một cậu em trai tên là Chotika Mueanta, đang thi đấu tại học viện của Buriram United. Supachok dùng họ mẹ trong khi Suphanat và Chotika dùng họ bố.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Suphanat Mueanta”. Buriram United F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “Buriram starlet Suphanat Mueanta announces arrival with brace”. foxsportsasia. 26 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2019. Truy cập 26 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “ช้างศึกยู-16 ฟอร์มเฉียบ! ถล่มกาตาร์ 3-0 ประเดิมชัยศึก Jockey Club”. 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập 28 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “ช้างศึกยู-16 ต้อน สิงคโปร์ ขาดลอย 5-1 ศึกลูกหนัง Jocky Club”. 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập 28 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ 'ช้างศึกยู-16' ถล่มฮ่องกง 4-0 คว้าแชมป์ Jockey Club”. 19 tháng 3 năm 2017. Truy cập 28 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ “JENESYS 2017 Japan-ASEAN U-16 Youth Football Tournament”. 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập 30 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]