Suncheon
Suncheon 순천 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự tiếng Hàn | |
• Hangul | 순천시 |
• Hanja | 順天市 |
• Revised Romanization | Suncheon-si |
• McCune-Reischauer | Sunch'ŏn-si |
Ảnh vịnh Suncheon và bãi sậy vào tháng 10 năm 2008. | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Honam |
Hành chính | 1 eup, 10 myeon, 12 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 907,21 km2 (35,028 mi2) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 270.270 |
• Mật độ | 298/km2 (770/mi2) |
• Phương ngữ | Jeolla |
Thành phố kết nghĩa | Columbia |
Suncheon (Hán Việt: Thuận Thiên) là một thành phố thuộc tỉnh Jeolla Nam tại Hàn Quốc. Đây là một thành phố có cảnh quan nông-công nghiệp với khoảng 250.000 cư dân gần vịnh Suncheon. Thành phố nằm ở phía đông nam của tỉnh Jeolla Nam, mất khoàng trên một giờ đi xe từ Gwangju. Khoảng 40 phút lái xe về phía nam Suncheon là thành phố cảng Yeosu, và 20 phút di xe về phía đông là Gwangyang.
Thành phố đang phát triển mạnh do là một phần của Khu kinh tế Mở Vịnh Gwangyang, một trong ba khu kinh tế mở mới dược thành lập tại Hàn Quốc. Năm 2007 một kế hoạch trưng cầu dân ý về việc ba thành phố Yeosu, Suncheon và Gwangyang hợp nhất thành một đô thị đã được đưa ra, theo sau việc thành lập khu kinh tế mở.
Ở đây còn có trường quay Suncheon với diện tích 70.000m2, là nơi dwjng bối cảnh của những bộ phim cổ trang Hàn Quốc, như bộ phim cổ trang đình đám Mặt Trăng Ôm Mặt Trời, những ngôi nhà ở đây được xây dựng theo kiến trúc mô phỏng Triều đại Chosun.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Suncheon | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.8 (42.4) |
8.4 (47.1) |
13.5 (56.3) |
20.1 (68.2) |
24.5 (76.1) |
27.6 (81.7) |
29.8 (85.6) |
30.8 (87.4) |
27.1 (80.8) |
22.1 (71.8) |
14.9 (58.8) |
8.5 (47.3) |
19.4 (66.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.4 (31.3) |
1.6 (34.9) |
6.2 (43.2) |
12.2 (54.0) |
17.1 (62.8) |
21.4 (70.5) |
24.9 (76.8) |
25.2 (77.4) |
20.5 (68.9) |
13.9 (57.0) |
7.3 (45.1) |
1.6 (34.9) |
12.6 (54.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.3 (22.5) |
−3.9 (25.0) |
0.0 (32.0) |
5.0 (41.0) |
10.7 (51.3) |
16.4 (61.5) |
21.2 (70.2) |
21.4 (70.5) |
16.1 (61.0) |
8.3 (46.9) |
1.8 (35.2) |
−3.5 (25.7) |
7.3 (45.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 32.0 (1.26) |
45.9 (1.81) |
66.3 (2.61) |
92.2 (3.63) |
115.3 (4.54) |
211.1 (8.31) |
337.3 (13.28) |
326.9 (12.87) |
179.9 (7.08) |
50.9 (2.00) |
48.2 (1.90) |
25.5 (1.00) |
1.531,3 (60.29) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 8.0 | 7.9 | 9.0 | 8.7 | 9.2 | 10.3 | 15.1 | 14.0 | 9.1 | 5.9 | 7.7 | 7.8 | 112.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 68.4 | 65.3 | 63.4 | 63.8 | 68.2 | 72.7 | 78.5 | 78.6 | 77.3 | 74.0 | 72.3 | 70.9 | 71.1 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 149.2 | 154.5 | 182.9 | 200.4 | 205.4 | 158.8 | 137.7 | 156.8 | 148.7 | 170.9 | 140.5 | 139.0 | 1.944,9 |
Nguồn: [1] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]- Columbia, MO, Hoa Kỳ
- Jinju, Hàn Quốc
- Quan hệ hữu nghị
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 평년값자료(1981–2010) 주암(256). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.