Stages (album của Josh Groban)
Giao diện
Stages | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Josh Groban | ||||
Phát hành | 28 tháng 4 năm 2015 | |||
Thu âm | 15 tháng 11 năm 2013–tháng 2 năm 2015 | |||
Thể loại | Nhạc kịch | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | ||||
Thứ tự album của Josh Groban | ||||
|
Stages là album phòng thu thứ bảy của nam ca sĩ người Mỹ Josh Groban. Bao gồm những ca khúc từ các vở nhạc kịch Broadway, album được phát hành vào ngày 28 tháng 4 năm 2015. Album đã bán được 502.000 bản tại Mỹ tính đến tháng 10 năm 2015.[1] Stages nhận được một đề cử ở hạng mục Album giọng pop truyền thống xuất sắc nhất tại lễ trao giải Grammy lần thứ 58. Album trực tiếp của chuyến lưu diễn quảng bá cho album, Stages Live, cũng nhận được đề cử ở hạng mục này tại lễ trao giải Grammy một năm sau đó.[2]
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [3] |
Broadway World | Tích cực[4] |
The Guardian | [5] |
Newsday | B [6] |
Rolling Stone | [7] |
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Pure Imagination" (từ Charlie và nhà máy sôcôla) | Humberto Gatica | 4:23 |
2. | "What I Did for Love" (từ A Chorus Line) | Bernie Herms | 4:49 |
3. | "Bring Him Home" (từ Những người khốn khổ) | Herms | 3:24 |
4. | "Le temps des cathédrales" (từ Nhà thờ Đức Bà Paris) | Gatica | 4:02 |
5. | "All I Ask of You" (từ Bóng ma trong nhà hát; với Kelly Clarkson) | Herms | 3:59 |
6. | "Try to Remember" (từ The Fantasticks) | Herms | 4:40 |
7. | "Over the Rainbow" (từ Phù thủy xứ Oz) | Herms | 4:27 |
8. | "Children Will Listen/Not While I'm Around" (từ Khu rừng cổ tích và Sweeney Todd: The Demon Barber of Fleet Street) | Herms | 4:36 |
9. | "You'll Never Walk Alone" (từ Carousel) | Herms | 4:28 |
10. | "Old Devil Moon" (từ Finian's Rainbow; hợp tác với Chris Botti) | Gatica | 4:21 |
11. | "Finishing the Hat" (từ Sunday in the Park with George) | Gatica | 3:08 |
12. | "If I Loved You" (từ Carousel; với Audra McDonald) | Gatica, William Ross | 4:16 |
13. | "Anthem" (từ Chess) | Herms | 3:28 |
Bài hát thêm cho phiên bản cao cấp | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
14. | "Gold Can Turn to Sand" (từ Kristina) | 4:14 |
15. | "Empty Chairs at Empty Tables" (từ Những người khốn khổ) | 4:12 |
Bài hát thêm cho phiên bản phát hành trên Target | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
14. | "Gold Can Turn to Sand" (từ Kristina) | 4:14 |
15. | "Empty Chairs at Empty Tables" (từ Những người khốn khổ) | 4:12 |
16. | "If I Can't Love Her" (từ Người đẹp và Quái vật) | 4:54 |
17. | "Dulcinea" (từ Man of La Mancha) | 2:51 |
Xếp hạng và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Chứng nhận doanh số[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Caulfield, Keith (ngày 23 tháng 10 năm 2015). “Josh Groban's 'Stages' Hits Half-Million in U.S. Sales”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
- ^ Unterberger, Andrew (ngày 6 tháng 12 năm 2016). “Here Is the Complete List of Nominees for the 2017 Grammys”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ AStephen Thomas Erlewine. “Stages - Josh Groban | Songs, Reviews, Credits”. AllMusic. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ David Clarke. “BWW CD Reviews: Josh Groban's STAGES is Lush and Fantastic”. Broadwayworld.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ Caroline Sullivan. “Josh Groban: Stages review – classical crossover star takes on theatre and film songs | Music”. The Guardian. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “'Stages' review: Josh Groban delivers theatrically”. Newsday. ngày 23 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ Spanos, Brittany (ngày 28 tháng 4 năm 2015). “Josh Groban Stages Album Review”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Australiancharts.com – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Austriancharts.at – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ "Ultratop.be – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "Ultratop.be – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
- ^ "Josh Groban Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Dutchcharts.nl – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "Josh Groban: Stages" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Lescharts.com – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
- ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH.
- ^ "Charts.nz – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Norwegiancharts.com – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Swisscharts.com – Josh Groban – Stages" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Josh Groban Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Albums 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “The Official NZ Music Charts - End of Year Charts 2015”.
- ^ Ryan, Gavin (ngày 15 tháng 8 năm 2015). “ARIA Albums: Dr Dre Compton Debuts At Number One in Australia”. Noise11. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận album Canada” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ “ANUARIO SGAE 2016”. www.anuariossgae.com. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.