Spydeberg
Giao diện
Kommune Spydeberg | |
---|---|
— Khu tự quản — | |
Vị trí Spydeberg tại Østfold | |
Tọa độ: 59°36′55″B 11°4′35″Đ / 59,61528°B 11,07639°Đ | |
Quốc gia | Na Uy |
Hạt | Østfold |
Trung tâm hành chính | Spydeberg |
Chính quyền | |
• Thị trưởng(2003) | Stein Håland (Sp) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 142 km2 (55 mi2) |
• Đất liền | 133 km2 (51 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 362 tại Na Uy |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 4,706 |
• Thứ hạng | 201 tại Na Uy |
• Mật độ | 35/km2 (90/mi2) |
• Thay đổi (10 năm) | 9,7 % |
Múi giờ | CET (UTC 1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC 2) |
Mã ISO 3166 | NO-0123 |
Thành phố kết nghĩa | Kungsör |
Ngôn ngữ chính thức | Bokmål |
Trang web | www |
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy |
Spydeberg là một đô thị ở hạtØstfold, Na Uy. Đô thị này được chia thành các giáo khu Spydeberg, Heli và Hovin.
Spydeberg được lập thành một đô thị vào ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xem formannskapsdistrikt).
Thị xã Spydeberg có dân số khoảng 4.000 người. Thị xã này nằm cách Oslo 45 km về phía đông nam.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Đô thị này (ban đầu là một giáo khu) được đặt tên theo nông trang cũ Spydeberg (Norse Spjótaberg), do nhà thờ đầu tiên đã được xây ở đó. Tiếp đầu ngữ là dạng sở hữu cách số nhiều của spjót n 'cái mác', hậu tố có nghĩa berg nghĩa là 'núi'.
Huy hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Huy hiệu được áp dụng thập kỷ trước (1978). Huy hiệu có 3 mũi mác đại diện cho 3 giáo khu.