Bước tới nội dung

Chó chăn cừu Shetland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Shetland Sheepdog)
Chó chăn cừu Shetland

Sable/White Shetland Sheepdog
Tên khác Miniature Collie
Shetland Collie (obsolete)
Dwarf Scotch Shepherd (obsolete)
Toonie dog (obsolete)
Biệt hiệu Sheltie
Nguồn gốc  Scotland
Đặc điểm
Nặng Đực 16-20 lbs
Cái 16-20 lbs
Cao Đực 13-16 inch
Cái 13-16 inch
Bộ lông long double coat
Màu sable, mahogany sable,
shaded sable, tri-colored,
bi-black, bi-blue, blue merle,
bi-blue merle, sable merle,
color headed white, double merle
Lứa đẻ 4-6 puppies
Tuổi thọ 12-13 years (average)[1]

Shetland Sheepdog, đôi khi được biết tới như Sheltie, là một giống chó chăn cừu. Chúng là chó nhỏ đến trung bình, và có nhiều màu sắc màu sắc, chẳng hạn như lông chồn, tam thể, và xanh chim hoét. Giống này một phần bắt nguồn từ những con chó được sử dụng tại đảo Shetland cho chăn gia súc và bảo vệ cừu. Giống này được chính thức công nhận bởi Kennel Club vào năm 1909.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cassidy, Dr. Kelly M. (ngày 1 tháng 2 năm 2008). “Breed Longevity Data”. Dog Longevity. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “Sheltie information”. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]