Bước tới nội dung

Run It!

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Run It!"
Đĩa đơn của Chris Brown hợp tác với Juelz Santana
từ album Chris Brown
Phát hành30 tháng 6 năm 2005 (2005-06-30)
Thu âm2005
Thể loại
Thời lượng3:49
Hãng đĩaJive
Sáng tác
Sản xuất
  • Storch
  • Garrett
Thứ tự đĩa đơn của Chris Brown
"Run It!"
(2005)
"Yo (Excuse Me Miss)"
(2005)
Thứ tự đĩa đơn của Juelz Santana
"Oh Yes"
(2005)
"Run It!"
(2005)
"Clockwork"
(2005)
Video âm nhạc
"Run It!" trên YouTube

"Run It!" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Chris Brown hợp tác với rapper người Mỹ Juelz Santana nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên Brown (2005). Nó được phát hành vào ngày 30 tháng 6 năm 2005 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Jive Records, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Brown. Bài hát được đồng viết lời bởi Santana với những nhà sản xuất nó Scott StorchSean Garrett, đồng thời là những cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của nam ca sĩ, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1980 của The Waitresses "I Know What Boys Like", được viết lời bởi Christopher Butler. "Run It!" là một bản Crunk&Bhip hop mang nội dung đề cập đến một chàng trai bị thu hút bởi một cô gái ở sàn nhảy, và mong muốn được làm quen với cô bằng việc ngỏ lời mời cô làm bạn nhảy của anh.

Sau khi phát hành, "Run It!" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu thu hút, chất giọng của Brown và quá trình sản xuất nó, đồng thời thu hút nhiều sự so sánh với đĩa đơn năm 2004 của Usher "Yeah!" bởi những sự tương đồng về âm nhạc cũng như nội dung bài hát. "Run It!" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc và New Zealand, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Đức, Ireland, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên trong sự nghiệp của Brown và giúp nam ca sĩ là nghệ sĩ nam hát đơn trẻ tuổi nhất lịch sử từng đạt ngôi vị số một với đĩa đơn đầu tay tại đây.

Video ca nhạc cho "Run It!" được đạo diễn bởi Erik White với nội dung tương tự như lời bài hát, trong đó bao gồm những cảnh Brown gặp một cô gái ở bữa tiệc ngầm tại một phòng thể dục ở trường trung học (do Destiny Lightsy thủ vai), trước khi anh ngỏ ý muốn được nhảy với cô. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình, như MTV, VH1BET, đồng thời gặt hái hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2006 cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhấtBình chọn của khán giả. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD USA, Soul Train, Today, giải BET năm 2006giải Sự lựa chọn của trẻ em năm 2006, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Một phiên bản phối lại chính thức của bài hát với sự tham gia hợp tác từ Bow WowJermaine Dupri, cũng được phát hành.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Chris Brown, Jive Records.[4]

  • Chris Brown – hát chính
  • Juelz Santana – giọng rap, viết lời
  • Scott Storch – viết lời, sản xuất
  • Sean Garrett – viết lời, sản xuất
  • Brian Stanley – kỹ sư phối khí
  • Val Braithwaite – hỗ trợ kỹ sư phối khí
  • Mike Tschupp – hỗ trợ kỹ sư phối khí
  • Herb Powers, Jr. – kỹ sư master
  • Charles McCrorey – kỹ sư thu âm
  • Conrad Golding – kỹ sư thu âm
  • Wayne Allison – kỹ sư thu âm

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[48] Vàng 35.000^
Brasil (Pro-Música Brasil)[49] Bạch kim 100.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[50]
Jason Nevins phối mở rộng
Bạch kim 100.000*
Canada (Music Canada)[51]
Nhạc chuông
Vàng 5.000^
New Zealand (RMNZ)[52] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[53] Vàng 5.000*
Anh Quốc (BPI)[54] Bạc 200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[55] 2× Bạch kim 2.000.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[55]
Nhạc chuông
Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Run It”. 30 tháng 8 năm 2005 – qua Amazon.
  2. ^ “Chris Brown (4) Featuring Juelz Santana - Run It!”. Discogs.
  3. ^ “Chris Brown (4) Featuring Juelz Santana - Run It!”. Discogs.
  4. ^ Chris Brown. Jive Records, Zomba Records. 2005.
  5. ^ "Australian-charts.com – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  6. ^ "Austriancharts.at – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ "Ultratop.be – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 14. týden 2006. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  10. ^ "Danishcharts.com – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ "Chris Brown feat. Juelz Santana: Run It!" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  13. ^ "Lescharts.com – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  14. ^ “Chris Brown feat. Juelz Santana - Run It!” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  16. ^ "Chart Track: Week 07, 2006" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  17. ^ "Italiancharts.com – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Chris Brown feat. Juelz Santana" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  20. ^ "Charts.nz – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ “End-Year Chart 2006 (Romania)” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100.
  23. ^ "Swedishcharts.com – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  24. ^ "Swisscharts.com – Chris Brown feat. Juelz Santana – Run It!" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 22 tháng 3 năm 2013.
  25. ^ "Chris Brown: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  26. ^ "Chris Brown Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  27. ^ "Chris Brown Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^ "Chris Brown Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Chris Brown Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ a b c “The Year in Music: 2005” (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  31. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  33. ^ “Jahreshitparade 2006”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  34. ^ “Jaaroverzichten 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  35. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  36. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  37. ^ “Jaarlijsten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  38. ^ “Top Selling Singles of 2006”. RIANZ. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  39. ^ “2006 Romanian Top 100”. rt100.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  40. ^ “Swiss Year-End Charts 2006”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  41. ^ “UK Year-end Singles 2006” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  42. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: 2006” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  43. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  44. ^ “Decade End Charts – R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  45. ^ “Decade End Charts – Pop Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  46. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  47. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Chris Brown – Run It (feat.Juelz Santana)” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Chris Brown – Run It! [Jason Nevins Extended Mix]” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Chris Brown – Run It” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Chris Brown – Run It” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Chris Brown – Run It” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Chris Brown Ft Juelz Santana – Run It” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Run It vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  55. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Chris Brown – Run It” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]