Rubidi hydride
Giao diện
Rubidi hydride[1] | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Rubidi hydride |
Tên khác | Rubidi(I) hydride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | RbH |
Khối lượng mol | 86,476 g/mol |
Bề ngoài | Tinh thể màu trắng |
Khối lượng riêng | 2,60 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | Phân hủy ở 170°C |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Phản ứng với nước |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Lập phương, cF8 |
Nhóm không gian | Fm3m, No. 225 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -52,3 kJ/mol |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Rubidi oxide Rubidi chloride |
Cation khác | Lithi hydride Natri hydride Kali hydride Caesi hydride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Rubidi hydride là hydride của rubidi. Nó có công thức RbH và là một hydride của kim loại kiềm, được tổng hợp bằng cách cho rubidi phản ứng với khí hydro.
Như hydride của các kiềm kim loại kiềm khác, nó phản ứng với các tác nhân oxy hóa, thậm chí là tác nhân yếu. Một phản ứng oxy hóa khử sẽ dễ xảy ra với chlor hoặc fluor và tạo ra rất nhiều nhiệt. Rubidi hydride phản ứng dữ dội với nước hoặc không khí, do đó lưu trữ cẩn thận là cần thiết.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lide, David R. (1998), Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87), Boca Raton, Florida: CRC Press, tr. 4–79, ISBN 0-8493-0863-2