Richard Spong
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 23 tháng 9, 1983 | ||
Nơi sinh | Falun, Thụy Điển | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11 1⁄2 in) | ||
Vị trí |
Hậu vệ Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | IK Frej | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1989–1996 | IK Frej | ||
1997–1998 | IF Brommapojkarna | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–1999 | IF Brommapojkarna | 1 | (0) |
1999–2003 | Coventry City | 0 | (0) |
2003–2004 | Djurgårdens IF | 2 | (0) |
2005–2008 | IFK Norrköping | 95 | (2) |
2009–2013 | GAIS | 48 | (1) |
2014– | IK Frej | 92 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000–2001 | Thụy Điển U18 | 16 | (0) |
2001 | U-19 Thụy Điển | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 10 năm 2017 |
Richard Spong (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1983 ở Falun) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu ở vị trí tiền vệ.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Spong bắt đầu sự nghiệp với tư cách cầu thủ trẻ cùng với IK Frej và IF Brommapojkarna, trước khi chuyển đến Anh với Coventry City năm 1999 nơi anh chưa bao giờ ra sân cho đội một. Anh trở lại Thụy Điển năm 2002 cùng với Djurgårdens IF, sau đó kí hợp đồng với IFK Norrköping năm 2005. Anh ký hợp đồng cho GAIS tại mùa giải 2009.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Djurgårdens IF
- Allsvenskan:[2] 2003
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Richard Spong”. Svenskfotboll. Truy cập 15 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.