Raninidae
Giao diện
Raninidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Raninoida |
Liên họ (superfamilia) | Raninoidea |
Họ (familia) | Raninidae De Haan, 1839 |
Các chi | |
Xem tiếp |
Raninidae là một họ cua, được xem là một họ "cua thực sự" tương đối nguyên thủy. Chúng có bề ngoài làm liên tưởng đến Hippoidea, nhưng điều này là do tiến hóa song song hoặc tiến hóa hội tụ. Ở cả hai nhóm, càng trở thành một công cụ để đào bới, và cơ thể tiến hóa thành hình dạng để có thể vùi mình trong cát.
Những hóa thạch cổ nhất của Raninidae có niên đại từ tầng Alba.[1]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]46 loài còn tồn tại và 183 loài đã tuyệt chủng trong họ Raninidae được xếp vào 34 chi và 7 phân họ:[2]
|
|
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Andreas Brösing (2008). “A reconstruction of an evolutionary scenario for the Brachyura (Decapoda) in the context of the Cretaceous–Tertiary boundary” (PDF). Crustaceana. 81 (3): 271–287. doi:10.1163/156854008783564091.
- ^ Sammy De Grave, N. Dean Pentcheff, Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Raninidae.