Rafael da Silva
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rafael Pereira da Silva | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Petrópolis, Rio de Janeiro, Brasil | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||
Vị trí |
Hậu vệ cánh phải Tiền vệ cánh phải | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Botafogo | ||||||||||||||||
Số áo | 7 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2005–2008 | Fluminense | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2008–2015 | Manchester United | 109 | (5) | ||||||||||||||
2015–2020 | Olympique Lyonnais | 103 | (2) | ||||||||||||||
2020–2021 | İstanbul Başakşehir | 21 | (0) | ||||||||||||||
2021– | Botafogo | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2007 | U-17 Brasil | 12 | (0) | ||||||||||||||
2012 | Brasil | 2 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 10 tháng 5 năm 2021 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 11 tháng 8 năm 2012 (UTC) |
Rafael da Silva, tên đầy đủ là Rafael Pereira da Silva, sinh ngày 9 tháng 7 năm 1990 tại Petropolis bang Rio de Janeiro, Brasil, là 1 cầu thủ bóng đá hiện đang chơi cho Botafogo. Vị trí sở trường của Rafael là Hậu vệ cánh phải, nhưng với khả năng công thủ toàn diện Rafael cũng có lúc được đảm nhận vị trí Tiền vệ cánh phải.
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp của Rafael bắt đầu tại đội trẻ của Fluminese (Brazil). Rafael cùng người anh em sinh đôi là Fabio đã lọt vào tầm ngắm của những nhà tuyển trạch MU vào mùa hè năm 2005 khi họ cùng Fluminese du đấu tại Hồng Kông.
Rafael chính thức gia nhập Manchester United vào tháng 1 năm 2008, và không cần phải chờ quá lâu, Rafael đã có trận đấu chính thức đầu tiên trong màu áo MU, đó là trận giao hữu giữa Manchester United và Peterborough United vào ngày 4 tháng 8 năm 2008.
Ở mùa giải 2008–2009, Rafael đăng ký số áo 21 mà trước đó thuộc về cầu thủ người Trung Quốc, Đổng Phương Trác.
Ngay trong trận khai mạc mùa giải 2008-2009 Rafael đã có cơ hội thử sức tại Giải Ngoại hạng Anh, được thay vào ở hiệp 2 trong trận gặp Newcastle United.
Rafael được đá chính trận đầu tiên trong màu áo Manchester United là trận gặp Middlesbrough tại vòng 3 Carling Cup.
Tại đấu trường Champions League, Rafael cũng đã được đá chính trong trận làm khách của MU tại Đan Mạch trước đối thủ Aalborg BK vào ngày 30 tháng 9 năm 2008. Anh đã chơi rất hay và có 2 cú sút trước khi bị thay ra ở phút 66.
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2007, Rafael đã cùng đội tuyển Brazil tham gia Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 1 tháng 12 năm 2015[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Manchester United | 2008–09 | 16 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 28 | 1 |
2009–10 | 8 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 16 | 1 | |
2010–11 | 16 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 28 | 0 | |
2011–12 | 12 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 18 | 0 | |
2012–13 | 28 | 3 | 4 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | – | 40 | 3 | ||
2013–14 | 19 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 28 | 0 | |
2014–15 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 11 | 0 | ||
Tổng cộng | 109 | 5 | 11 | 0 | 18 | 0 | 28 | 0 | 3 | 0 | 169 | 5 | |
Lyon | 2015– | 11 | 1 | 0 | 0 | – | 4 | 0 | – | 15 | 1 | ||
Tổng cộng | 191 | 6 | 11 | 0 | 18 | 0 | 32 | 0 | 3 | 0 | 183 | 6 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Manchester United
- Premier League (3): 2008-09, 2010-11, 2012-13
- Cúp Liên đoàn (1): 2009–10
- FA Community Shield (3): 2008, 2011, 2013
- FIFA Club World Cup (1): 2008
- UEFA Champions League Á quân (2): 2008-09, 2010-11
Brasil
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rafael Da Silva”. soccerbase.com. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
- Sinh năm 1990
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2012
- Huy chương bóng đá Thế vận hội
- Huy chương bạc Thế vận hội của Brasil
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Brasil
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil
- Nhân vật thể thao sinh đôi
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá Botafogo de Futebol e Regatas
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Brasil
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá İstanbul Başakşehir F.K.