Pravinwat Boonyong
Giao diện
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pravinwat Boonyong | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 13 tháng 2, 1990 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Kanchanaburi, Thái Lan | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[1] | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ, Tiền vệ phòng ngự | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Ratchaburi Mitr Phol | |||||||||||||||||||||||||
Số áo | 4 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Assumption United | |||||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Bangkok Glass | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2011–2018 | Bangkok Glass | 69 | (8) | |||||||||||||||||||||||
2013 | → Chainat Hornbill (mượn) | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2017 | → Port (mượn) | 3 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2018 | → Buriram United (mượn) | 13 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2018– | Ratchaburi Mitr Phol | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2013 | U-23 Thái Lan | 6 | (4) | |||||||||||||||||||||||
2014–2016 | Thái Lan | 8 | (0) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 12 năm 2014 |
Pravinwat Boonyong (tiếng Thái: ประวีณวัช บุญยงค์, sinh ngày 13 tháng 2 năm 1990), còn được biết với tên đơn giản Big (tiếng Thái: บิ๊ก) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Ratchaburi Mitr Phol và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh đại diện U-23 Thái Lan ở Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013. Pravinwat là một phần của đội hình Thái Lan ở Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014. Vào tháng 5 năm 2015, anh được triệu tập vào Thái Lan để thi đấu Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á với Việt Nam.
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 8 tháng 12 năm 2016[2]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2014 | 4 | 0 |
2015 | 2 | 0 | |
2016 | 2 | 0 | |
Tổng | 8 | 0 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]U-23
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 22 tháng 11 năm 2013 | United Stadium, Thái Lan | Brunei | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
2. | 12 tháng 12 năm 2013 | Sân vận động Thuwunna, Myanmar | Indonesia | 3–0 (pen.) | 4–1 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 |
3. | 14 tháng 12 năm 2013 | Sân vận động Thuwunna, Myanmar | Myanmar | 1–1 | 1–1 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 |
4. | 19 tháng 12 năm 2013 | Sân vận động Zayarthiri, Myanmar | Singapore | 1–0 | 1–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Bangkok Glass
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- U-23 Thái Lan
- Thái Lan
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Pravinwat Boonyong”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Pravinwat Boonyong tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1990
- Nhân vật còn sống
- Người Kanchanaburi
- Cầu thủ bóng đá nam Thái Lan
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan
- Cầu thủ bóng đá BG Pathum United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Buriram United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Chainat Hornbill F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Thái Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan