Bước tới nội dung

Piprites pileata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Piprites pileata
Piprites pileata trống.
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Tyrannidae hoặc Pipritidae
Chi (genus)Piprites
Loài (species)P. pileata
Danh pháp hai phần
Piprites pileata
(Temminck, 1822)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pipra pileata Temminck, 1822
  • Piprites pileatus Temminck, 1822

Piprites pileata là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Pipridae.[2] Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là black-capped piprites, nghĩa đen là đớp ruồi đẹp chỏm đầu đen.

Trong phân loại gần đây cả SAAC và IOC xếp nó trong họ Tyrannidae,[3][4][5] trong khi Ohlson đề xuất xếp nó trong họ riêng biệt là Pipritidae.[6]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài chim này được tìm thấy trong các khu rừng Đại Tây Dương, đặc biệt là với rừng thông Paraná (Araucaria angustifolia), mọc trong vùng cao nguyên ở độ cao 500-2.000 m; ở đông nam Brasil, như tại các bang Minas Gerais (trong khối núi Itatiaia và khu vực cận kề), Rio de Janeiro (gần đây chỉ tại Itatiaia, trừ ghi chép năm 1988 tại Visconde de Mauá), São Paulo (Serra da Bocaina và Campos do Jordão), Paraná (gần đây tại Fazenda Santa Rita), Santa Catarina (gần đây tại khu vực São Joaquim) và Rio Grande do Sul (Fazenda das Amoreiras và Aparados da Serra) cũng như ở đông bắc Argentina (tỉnh Misiones). Cho tới sự phát hiện lại năm 2006 tại Khu dự trữ sinh quyển Yabotí ở Argentina thì ghi chép được xác nhận duy nhất tại quốc gia này là mẫu vật thu được tại Tobuna (Misiones) năm 1959.[1]

Tại khu vực này nó là hiếm và cục bộ, và vì thế nó được BirdLife International đánh giá là loài sắp nguy cấp. Nó chỉ được biết đến trong một số khu bảo tồn, như Vườn quốc gia Itatiaia tại bang Rio de JaneiroVườn bang Campos do Jordão tại bang São Paulo.[1]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c BirdLife International (2016). Piprites pileata. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T22701205A93817514. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22701205A93817514.en. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B. L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ South American Classification Committee. “Part 8. Suboscine Passeriformes, C (Tyrannidae to Tityridae)”. A Classification of the Bird Species of South America. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2020). “Tyrant flycatchers”. World Bird List Version 10.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ del Hoyo, Joseph (biên tập). “Taxonomic structure and notes: Tyrannidae”. Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ Ohlson, J. I.; Irestedt, M.; Ericson, P. G. P.; Fjeldså, J. (2013). “Phylogeny and classification of the New World suboscines (Aves, Passeriformes)”. Zootaxa. 3613 (1): 1–35. doi:10.11646/zootaxa.3613.1.1.