Pholidae
Giao diện
Gunnels | |
---|---|
Crescent gunnel, Pholis laeta | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Pholidae Gill, 1893 |
Chi | |
xem trong bài. |
Pholidae là một họ cá trong bộ Perciformes. Chúng là các loài cá có thân hình dài, bản địa của các vùng ven biển của Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương, nơi chúng sống trong các vùng nước gian triều và dưới triều và ăn các loài giáp xác và mollusca.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Họ này gồm 15 loài, được xếp vào 3 chi.
- Chi Apodichthys Girard, 1854
- Penpoint gunnel, Apodichthys flavidus Girard, 1854.
- Rockweed gunnel, Apodichthys fucorum Jordan & Gilbert, 1880.
- Kelp gunnel, Apodichthys sanctaerosae (Gilbert & Starks, 1897).
- Chi Pholis Scopoli, 1777
- Longfin gunnel, Pholis clemensi Rosenblatt, 1964.
- Pholis crassispina (Temminck & Schlegel, 1845).
- Pholis fangi (Wang & Wang, 1935).
- Banded gunnel, Pholis fasciata (Bloch & Schneider, 1801).
- Rock gunnel, Pholis gunnellus (Linnaeus, 1758).
- Crescent gunnel, Pholis laeta (Cope, 1873).
- Pholis nea Peden & Hughes, 1984.
- Tidepool gunnel, Pholis nebulosa (Temminck & Schlegel, 1845).
- Saddleback gunnel, Pholis ornata (Girard, 1854).
- Pholis picta (Kner, 1868).
- Red gunnel, Pholis schultzi Schultz, 1931.
- Chi Rhodymenichthys Jordan and Evermann, 1896
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2006). "Pholidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2006.
- Pholidae (TSN 171632) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).