Bước tới nội dung

Phía sau khung cửa sổ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phía sau khung cửa sổ
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul쇼윈도: 여왕의 집
Tên khácShow Window: The Queen's House[1]
Thể loại
Sáng lập
Kịch bản
  • Han Bo-kyung
  • Park Hye-young[3]
Đạo diễn
  • Kang Sol
  • Park Dae-hee[3]
Diễn viên
Nhạc phimKim Jong-cheon
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Giám chế
  • Park Jong-eun
  • Kim Jong-beom (CP)
Nhà sản xuất
  • Ko Dae-hwa
  • Kwon Ye-rim
Biên tậpKim Soo-yeon
Đơn vị sản xuấtKortop Media[4]
Nhà phân phốiChannel A
Trình chiếu
Kênh trình chiếuChannel A
Phát sóng29 tháng 11 năm 2021 (2021-11-29) – 18 tháng 1 năm 2022 (2022-01-18)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Phía sau khung cửa sổ (Tiếng Hàn쇼윈도: 여왕의 집; RomajaSyowindo: Yeowang-ui Jib; tiếng Anh: Show Window: The Queen's House) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Song Yoon-ah, Lee Sung-jae, Jeon So-minHwang Chan-sung. Phim được phát sóng từ ngày 29 tháng 11, 2021, đến ngày 18 tháng 1, 2022, trên Channel A vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần lúc 22:30 (KST) với 16 tập.[6]

Tỷ lệ người xem tập đầu tiên của bộ phim đã lập kỷ lục cho tỷ lệ người xem tập đầu tiên cao nhất của phim truyền hình Channel A.[7] Hơn nữa, tập 14 của bộ phim đạt tỷ lệ người xem trung bình trên toàn quốc là 8.366%, vượt qua Lie After Lie, ghi nhận mức tỷ lệ người xem cao nhất từ trước đến nay cho phim truyền hình của Channel A.[8] Với tỷ lệ người xem trung bình trên toàn quốc là 10.335% cho tập cuối cùng được phát sóng vào ngày 18 tháng 1, 2022, bộ phim đã một lần nữa làm mới kỷ lục của chính mình, trở thành phim truyền hình có tỷ lệ người xem cao nhất lịch sử Channel A.[9][10] Bộ phim đã đạt thành công về mặt thương mại và trở thành một trong những bộ phim truyền hình Hàn Quốc có tỷ lệ người xem cao nhất trong lịch sử truyền hình cáp.

Tại Việt Nam, phim được phát hành trực tuyến song song trên nền tảng FPT Play.[11]

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim kể về một người phụ nữ ủng hộ việc ngoại tình của một người phụ nữ khác mà không biết rằng người đó ngoại tình với chồng mình.[12] Một trò chơi tâm lý đấu trí, lừa lọc giữa các nhân vật được phát triển một cách hấp dẫn sẽ không ngừng lôi cuốn người xem.

Dàn diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tham khảo
Song Yoon-ah Han Sun-joo 44 tuổi, vợ của Myung-seob, người có tất cả mọi thứ, từ sắc đẹp, đến trí thông minh và sự giàu có, là con gái của chủ tịch công ty giày Lachen. Quyết định không ở trong hãng thời trang do gia đình kiểm soát, cô giúp chồng bằng những kỹ năng xuất sắc và nuôi dạy con cái bằng tính cách tỉ mỉ của mình, thực sự là một người vợ và người mẹ tốt nhất. [12]
Lee Sung-jae Shin Myung-seop 45 tuổi, quản lý cấp cao của tập đoàn Lachen, chồng của Sun-joo, Shin Myung-seop là một “Lọ Lem” thời hiện đại đã kết hôn với Han Seon-joo và đang từng bước thăng quan tiến chức tại công ty của mẹ cô, tập đoàn Lachen. Anh là giám đốc điều hành của công ty gia đình, báo cáo cho mẹ vợ của mình, Kim Kang-im. Anh cũng là một người đàn ông tuyệt vời, chung thủy với gia đình. Tuy nhiên, anh cảm thấy tò mò mãnh liệt đối với một người phụ nữ không phải vợ mình, và cuối cùng đã đi qua ranh giới không nên vượt qua và gây ra thảm họa, rơi vào khủng hoảng vì ngoại tình. [13]
Jeon So-min Yoon Mi-ra 30 tuổi, giáo viên mỹ thuật tại một trường tiểu học, là người phụ nữ làm rung động trái tim của Shin Myung-seop. Cô mất cha mẹ trong một tai nạn khi còn nhỏ. Yoon Mi-ra có vẻ ngoài xinh đẹp và sự quyến rũ nổi bật, là một người cực kỳ cố chấp với những mong muốn của mình. Cô gặp Shin Myung-seop và đem lòng yêu. Kết quả là Yoon Mi-ra được cho là sẽ đối đầu gay gắt với Han Seon-joo (vợ của Shin Myung-seop) và sẽ cùng chơi một trò chơi tâm lý khốc liệt. [12][14]
Hwang Chan-sung Han Jung-won 36 tuổi, giám đốc tập đoàn Lachen, em trai của Sun-joo, người lạc quan và có trái tim ấm áp. Anh đang học thời trang ở Milan trong khi cũng làm việc trong công ty gia đình. Anh ấy tin tưởng và dựa dẫm vào chị gái của mình hơn bất cứ ai khác. Và có niềm tin rằng anh ấy có thể làm bất cứ điều gì cho chị mình. [12]

Diễn viên phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Những người xung quanh Sun-joo

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tham khảo
Kim Seung-soo Cha Young-hoon 44 tuổi, một bác sĩ tâm lý, bạn trai cũ của Sun-joo và la bạn cùng lớp đại học. Young-hoon che giấu tình yêu của mình dành cho Seon-joo và quyết định trở thành nơi trú ẩn cho phần còn lại của cuộc đời mà cô ấy có thể dựa vào khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, khi Seon-joo đang gặp khó khăn vì chồng của cô ấy là Shin Myeong-seop, anh ấy đã đến gặp Myeong-seop và cảnh báo rằng anh sẽ giữ cô bên cạnh, tạo ra một mối quan hệ tay ba căng thẳng nghẹt thở. [4]
Moon Hee-kyung Kim Kang-im 66 tuổi, mẹ của Sun-joo và Jung-won, chủ tịch của công ty gia đình. Hai lần phản bội của chồng khiến cô không còn tin tưởng vào tình yêu, đồng thời cảm thấy mất lòng tin vào con rể, muốn cho Sun-joo thừa kế công ty. Bà một chủ tịch công ty ưu tiên tiền bạc và quyền lực, nhưng lại có tình mẫu tử mạnh mẽ, sẵn sàng dốc hết mọi thứ vì con gái. [15]
Shin Yi-jun Shin Tae-hee 18 tuổi, học sinh trung học, con gái của Sun-joo và Myung-seob. Học sinh kiểu mẫu số một của trường, rất tự trọng và có cá tính trong việc làm. [16]
Park Sang-hoon Shin Tae-yong 15 tuổi, học sinh trung học cơ sở, con trai của Sun-joo và Myung-seob. Tính tình vui vẻ, năng động, được mẹ cưng chiều. [17]

Những người ở nhà phố

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tham khảo
Kim Hye-in Choi Eun-kyung 39 tuổi, nội trợ. Cô con gái duy nhất của một gia đình danh giá được sinh ra với tính cách hư đốn và bắt chước mọi hành động của Sun-joo. Dù phải chịu cảnh bạo hành gia đình của chồng nhưng cô không muốn từ bỏ chức danh vợ Bộ trưởng Công tố. [18]
Lee Sun-jin Park Ye-rang 44 tuổi, nội trợ. Một người phụ nữ nhà phố không mấy nổi bật. Xuất thân từ một gia đình giàu có, cô muốn trở thành nữ hoàng nhà phố nhưng không thể sánh được với Sun-joo. Dù đã trở thành bạn của Sun-joo nhưng trong lòng cô rất ghen tị. [19]
Oh Seung-eun Christina Jung 45 tuổi, chủ tịch quán bar, có vẻ ngoài ưa nhìn. Cô ấy lái một chiếc xe thể thao giữa những người đàn ông, có tâm hồn tự do và không ngại ánh mắt của người khác. Sự thay đổi trong tính cách của cô ấy thực ra là do sự không chung thủy của chồng. [20]
Kim Young-jun Ahn Do-hyuk 43 tuổi, công tố viên của Sở Công tố quận trung tâm Seoul, chồng của Eun-kyung. Anh ta có tính cách thích kiểm soát và bảo thủ, và sẽ sử dụng bạo lực khi không vừa ý. [21]
Kim Jung-tae Lee Joon-sang 46 tuổi, đại diện của JS Jewelry, chồng của Ye-rang, đứng đầu một tập đoàn mới nổi thành công trong lĩnh vực nhượng quyền kinh doanh nhà hàng. Anh là người đàn ông suốt ngày nghi ngờ vợ ngoại tình. [22]

Những người khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tham khảo
Han Yeon-joo 25 tuổi, em gái của Sun-joo.
Kim Byeong-ok Kang Dae-wook 51 tuổi, cảnh sát hình sự của đội tội phạm, sự cố thương tích của Sun-joo. [23]
Jung Se-hyeong Bậc thầy Tango 45 tuổi, một nghệ sĩ khẳng định rằng khiêu vũ là cuộc sống, là người đi đầu trong các cuộc trò chuyện cơ thể với một sự quyến rũ. [24]
Jeong Jung-ah Bà Jeong 44 tuổi, thành viên Câu lạc bộ Nữ hoàng, một phụ nữ có ý thức giai cấp mạnh mẽ giữa tầng lớp quyền lực được hình thành bởi đồng tiền. Một trong những người thông minh nhất trong số những người có địa vị cao. [25]
Park Jung-hak Chú của Mi-ra Một kẻ máu lạnh muốn lợi dụng quyền nuôi con của mình như một cái cớ. [26]
Moon Seo-yeon Thư ký Kang Thư ký của Shin Myeong-seop. Cô một nhân vật có nội tâm thầm kín, đóng vai trò quan trọng trong cuộc chiến tâm lý của các nhân vật chính. [27]

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi đọc kịch bản đầu tiên của dàn diễn viên được tổ chức vào tháng 6 năm 2021.[28] Show Window: The Queen's House được dán nhãn là "Dự án đặc biệt kỷ niệm 10 năm của Channel A"[29]

Được biết, bộ phim đã hoàn thành quay vào ngày 11 tháng 1 năm 2022.[30]

Nhạc phim gốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 12 tháng 10, 2021[31]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Hello"Hickee
  • Hickee
  • Kim Seung-ho
  • Kim Dong-kyun
Hickee2:57
Tổng thời lượng:2:57
Phát hành vào 6 tháng 12, 2021[32]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Fallin'"
  • Han Hye-jin (FAB)
  • Piri Boi (FAB)
  • Haru
  • 1
  • Piri Boi (FAB)
  • Han Hye-jin (FAB)
  • Haru
  • 1
Haru3:45
Tổng thời lượng:3:45
Phát hành vào 13 tháng 12, 2021[33]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Heaven Made"
  • Elsa Søllesvik
  • Lasse Midtsian Nymann
  • Elsa Søllesvik
  • Lasse Midtsian Nymann
  • Nylan
Elsie Bay3:15
Tổng thời lượng:3:15
Phát hành vào 21 tháng 12, 2021[34]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Cry Me a River"
  • OneTop
  • Zeenan
  • OneTop
  • Zeenan
Ha Dong-gyun3:30
Tổng thời lượng:3:30
Phát hành vào 28 tháng 12, 2021[35][36]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Just Myself" (나만)
  • Kim Mi-kyung
  • Lee So-won
  • Kim Mi-kyung
  • Lee So-won
Kim Hee-dong3:42
Tổng thời lượng:3:42

Tỷ lệ người xem

[sửa | sửa mã nguồn]
Phía sau khung cửa sổ : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
1N/AN/AN/A0.7031.0751.2201.0821.2711.1751.2141.3941.7231.5331.6841.6942.1951.060
Nguồn: Đo lường khán giả được thực hiện trên toàn quốc bởi Nielsen Media Research.[37][A]
Tỷ lệ lượng người xem truyền hình trung bình
Tập Ngày phát sóng Tỷ lệ khán giả trung bình
(Nielsen Korea)[37]
Phân loại
[a]
Toàn quốc Seoul
1 29 tháng 11, 2021 2.049% (17th) 2.086% (N/A) Republic_Of_Korea_Broadcasting-TV_Rating_System(19).svg
2 30 tháng 11, 2021 1.752% (27th) Republic_Of_Korea_Broadcasting-TV_Rating_System(15).svg
3 6 tháng 12, 2021 3.039% (13th) 3.067% (N/A) Republic_Of_Korea_Broadcasting-TV_Rating_System(19).svg
4 7 tháng 12, 2021 3.715% (5th) 3.485% (5th) Republic_Of_Korea_Broadcasting-TV_Rating_System(15).svg
5 13 tháng 12, 2021 5.500% (3rd) 5.614% (2nd)
6 14 tháng 12, 2021 5.922% (1st) 6.045% (1st)
7 20 tháng 12, 2021 5.523% (2nd) 5.801% (2nd)
8 21 tháng 12, 2021 6.406% (1st) 6.467% (1st)
9 27 tháng 12, 2021 5.701% (2nd) 5.976% (2nd)
10 28 tháng 12, 2021 5.860% (1st) 5.850% (1st)
11 3 tháng 1, 2022 6.997% (2nd) 7.164% (2nd)
12 4 tháng 1, 2022 8.092% (1st) 7.958% (1st)
13 10 tháng 1, 2022 7.575% (2nd) 6.896% (2nd)
14 11 tháng 1, 2022 8.366% (1st) 7.874% (1st)
15 17 tháng 1, 2022 8.523% (1st) 7.794% (2nd)
16 18 tháng 1, 2022 10.335% (1st) 9.646% (1st)
Trung bình 5.960% 6.110%[A]
  • Trong bảng trên, số màu xanh chỉ tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ chỉ tỷ lệ người xem cao nhất.
  • N/A biểu thị xếp hạng không được phát hành.
  • Bộ phim này được phát sóng trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả phí thường có lượng khán giả tương đối ít hơn so với các đài truyền hình công cộng/truyền hình miễn phí (KBS, SBS, MBCEBS).

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Hạng mục Đề cử Kết quả Ref.
2022 Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc Nữ diễn viên xuất sắc (Excellence Award, Actress) Jeon So-min Đoạt giải [38]
  1. ^ Republic_Of_Korea_Broadcasting-TV_Rating_System(15).svg Khuyến cáo các bạn trẻ dưới 15 tuổi không nên xem,Republic_Of_Korea_Broadcasting-TV_Rating_System(19).svg Không được khuyến khích cho trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi xem.
  1. ^ a b Do nhiều xếp hạng không được ghi lại, xếp hạng trung bình được liệt kê được tính toán dựa trên xếp hạng được ghi lại có trong bảng do đó không đại diện cho xếp hạng trung bình chính xác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Show Window: The Queen's House”. HanCinema. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Yoon Jun-ho (9 tháng 9 năm 2021). “이선진, 채널A '쇼윈도:여왕의 집' 출연...송윤아와 호흡” (bằng tiếng Hàn). Newsis. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  3. ^ a b c Moon Ji-yeon (20 tháng 8 năm 2021). “[공식] 송윤아·이성재·전소민·황찬성 '쇼윈도:여왕의 집' 출연 확정” (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  4. ^ a b c Ahn Byung-gil (3 tháng 9 năm 2021). “김승수 '쇼윈도:여왕의 집' 출연 [공식]” (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  5. ^ '쇼윈도:여왕의 집' 송윤아X이성재X전소민X황찬성, 메인 포스터 공개 '파격 스토리 예고'. 톱스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ Ahn Tae-hyun (28 tháng 10 năm 2021). '쇼윈도' 송윤아·이성재·전소민·황찬성, 서늘함 담은 메인포스터 공개” (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  7. ^ '쇼윈도' 송윤아X이성재, 채널A 역대 최고 시청률로 출발” (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ Lee Min-ji (12 tháng 1 năm 2022). “송윤아 전소민 초긴장 '쇼윈도' 8.366%, 채널A 역대 최고 시청률 기록” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  9. ^ Lee Min-ji (19 tháng 1 năm 2022). “종영 '쇼윈도' 시청률 10% 돌파, 채널A 최고 기록 유종의 미” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  10. ^ Ha Ji-won (19 tháng 1 năm 2022). “종영 '쇼윈도' 송윤아의 복수, 10% 돌파…자체 최고 시청률” (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ “Phía Sau Khung Cửa Sổ – Show Window: Queen's House trên FPT Play”. FPT Play. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  12. ^ a b c d Lee Yoon-hee (20 tháng 8 năm 2021). '쇼윈도:여왕의 집' 송윤아·이성재·전소민·황찬성, 11월 편성” (bằng tiếng Hàn). TV Report. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ Kwak Hyun-soo (26 tháng 4 năm 2021). “[단독] 이성재, 채널A '쇼윈도' 주연 캐스팅.. 송윤아와 호흡” (bằng tiếng Hàn). YTN. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  14. ^ Kwak Hyun-soo (2 tháng 7 năm 2021). “[단독] 전소민, 송윤아 주연 '쇼윈도' 캐스팅…연기 끝장 대결” (bằng tiếng Hàn). YTN. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ Lee Hye-mi (7 tháng 9 năm 2021). “문희경, '쇼윈도:여왕의 집' 출연 확정 "송윤아·이성재와 호흡 기대돼" (bằng tiếng Hàn). TV Report. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  16. ^ Kim Ga-young (19 tháng 11 năm 2021). “신예 신이준, '쇼윈도' 캐스팅…송윤아·이성재 호흡” (bằng tiếng Hàn). E Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  17. ^ Hwang Soo-yeon (20 tháng 10 năm 2021). “박상훈, '쇼윈도: 여왕의 집' 합류…송윤아·이성재 아들 役 [공식입장]” (bằng tiếng Hàn). Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  18. ^ Lee Seung-gil (1 tháng 10 năm 2021). “김혜인, '쇼윈도: 여왕의 집' 캐스팅…송윤아·이성재와 호흡” (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  19. ^ Yoon Jun-ho (9 tháng 9 năm 2021). “이선진, 채널A '쇼윈도:여왕의 집' 출연...송윤아와 호흡” (bằng tiếng Hàn). Newsis. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  20. ^ “Oh Seung-eun to Star in "Show Window: The Queen's House". HanCinema. Newsen. 7 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  21. ^ Shim Eon-kyung (14 tháng 9 năm 2021). “김영준, '쇼윈도' 출연 확정…송윤아·이성재와 호흡[공식]” (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  22. ^ “Kim Jung-tae to Star in "Show Window: The Queen's House" With Song Yoon-ah and Lee Sung-jae”. HanCinema. News1 Korea. 24 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  23. ^ Lee Ye-seul (30 tháng 11 năm 2021). '쇼윈도' 이성재, '불륜' 전소민과 이별 여행 → 송윤아와 리마인드 웨딩 [종합]” (bằng tiếng Hàn). OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  24. ^ Hwang Chae-hyun (23 tháng 11 năm 2021). “정세형 '쇼윈도' 합류…송윤아와 호흡” (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  25. ^ Hong Se-young (29 tháng 9 năm 2021). “정정아 '쇼윈도: 여왕의 집' 합류, 송윤아·이성재와 호흡 [공식]” (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  26. ^ Park Mi-ae (26 tháng 11 năm 2021). “박정학, '쇼윈도:여왕의 집' 출연...전소민·이성재와 호흡” (bằng tiếng Hàn). E Daily Star. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  27. ^ Hwang Hye-jeong (20 tháng 8 năm 2021). “문서연, 송윤아·이성재 '쇼윈도: 여왕의 집' 캐스팅” (bằng tiếng Hàn). Newsis. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  28. ^ Ahn Yoon-ji (12 tháng 10 năm 2021). '쇼윈도: 여왕의 집' 송윤아X이성재X전소민, 빛나는 대본 리딩 현장” (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  29. ^ Jang Ah-reum (19 tháng 1 năm 2022). '쇼윈도' 전소민 "매순간 행복한 현장…존경하는 선배님들과 연기 영광" (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  30. ^ Kim Yang-soo (12 tháng 1 năm 2022). “채널A 최고시청률…종영까지 2회 '쇼윈도: 여왕의집', 11일 촬영 끝냈다”. Joy News 24 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  31. ^ “쇼윈도 : 여왕의 집 Part.1” [Show Window: The Queen's House Part.1] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Studio M-Lab. 29 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021 – qua Melon.
  32. ^ “쇼윈도 : 여왕의 집 Part.2” [Show Window: The Queen's House Part.2] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Studio M-Lab. 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 – qua Melon.
  33. ^ “쇼윈도 : 여왕의 집 Part.3” [Show Window: The Queen's House Part.3] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Studio M-Lab. 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 – qua Melon.
  34. ^ “쇼윈도 : 여왕의 집 Part.4” [Show Window: The Queen's House Part.4] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Studio M-Lab. 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 – qua Melon.
  35. ^ “쇼윈도 : 여왕의 집 Part.5” [Show Window: The Queen's House Part.5] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Studio M-Lab. 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 – qua Melon.
  36. ^ “Just Myself [From "Show Window : The Queen's House" (Original Soundtrack), Pt.5] - Single”. Genie Music. Studio M-Lab. 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 – qua Apple Music.
  37. ^ a b Nielsen Korea xếp hạng:
    • “Tập 1–3” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021 – qua Daum.
    • “Tập 4”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
    • “Tập 5”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
    • “Tập 6”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
    • “Tập 7”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
    • “Tập 8”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
    • “Tập 9”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
    • “Tập 10”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
    • “Tập 11”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 12”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 13”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 14”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 15”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 16”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  38. ^ Yoon, Sang-geun (8 tháng 10 năm 2022). “수리남' 하정우, 2022 코리아드라마어워즈 대상 "드라마 대상 처음"[종합]” [Suriname' Ha Jung-woo, the 2022 Korea Drama Awards Grand Prize "Drama Grand Prize for the first time" [General]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]