Bước tới nội dung

Pfalz-Neuburg

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Công quốc Palatinate-Neuburg
Tên bản ngữ
  • Herzogtum Pfalz-Neuburg
1505–1808
Quốc kỳ Palatinate-Neuburg
Quốc kỳ
Quốc huy (1609–1685) Palatinate-Neuburg
Quốc huy
(1609–1685)
Lâu đài Neuburg
Lâu đài Neuburg
Tổng quan
Vị thếNhà nước của Đế chế La Mã thần thánh
Thủ đôNeuburg an der Donau
Ngôn ngữ thông dụngAustro-Bavarian
Tôn giáo chính
Thuyết Calvin
Chính trị
Chính phủThân vương quốc
Bá tước của Palatine 
• 1505–57
Otto Henry
• 1557–69
Wolfgang
• 1653–90
Philip William
• 1742–99
Charles Theodore
Lịch sử
Thời kỳTrung Cổ
• Thành lập
30 tháng 7 năm 1505 1505
• Liên minh cá nhân với tuyển hầu quốc Palatinate
1556–1557
• Được nhượng lại cho Zweibrücken
1557
• Sulzbach tách riêng thành một nhà nước độc lập
1614
• Hợp nhất với Tuyển hầu quốc Palatinate
1685
• Giải thể
1808
Tiền thân
Kế tục
Bavaria-Landshut Bavaria-Landshut
Tuyển hầu quốc Palatinate

Palatinate-Neuburg (tiếng Đức: Herzogtum Pfalz-Neuburg) là một vùng lãnh thổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1505 bởi một nhánh của Vương tộc Wittelsbach. Công quốc có diện tích khoảng 2.750 km² với dân số khoảng 100.000 người. Thủ phủ là Neuburg an der Donau.[1]

Công tước của Palatinate-Neuburg

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hai anh em là những người đầu tiên cai trị dưới quyền nhiếp chính của Frederick II, Tuyển hầu tước Palatine:
    • Otto Henry, 1505–1557 (Tuyển hầu tước Palatine từ năm 1556 cho đến khi qua đời).
    • Philipp, 1505–1541.

Gia tộc Palatinate-Zweibrücken-Neuburg

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc huy của Wolfgang Wilhelm, Bá tước Palatine của Neuburg.
Quốc huy của Philip William, Johann Wilhelm và Charles Philip, Tuyển hầu tước Palatine.

Sau cái chết của Tuyển hầu tước Charles Philip vào năm 1742, tất cả các lãnh thổ của ông bao gồm cả Palatinate-Neuburg được chuyển giao cho nhánh Palatinate-Sulzbach của Vương tộc Wittelsbach. Charles Theodor của nhánh Sulzbach là hậu duệ của Augustus, anh trai của Wolfgang Wilhelm.

Gia tộc Palatinate-Sulzbach

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia tộc Palatinate-Zweibrücken-Birkenfeld

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Marceau, trang 105.

Bản mẫu:Vòng tròn Bayern