Bước tới nội dung

Pavlovsky Posad

Pavlovsky Posad
Павловский Посад
—  Town  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Pavlovsky Posad
Map
Pavlovsky Posad trên bản đồ Nga
Pavlovsky Posad
Pavlovsky Posad
Vị trí của Pavlovsky Posad
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangMoskva
Thành lập1328
Chính quyền
 • Thành phầnCity Council
 • MayorNikolay Vakhrameyev
Diện tích
 • Tổng cộng39 km2 (15 mi2)
Độ cao130 m (430 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[1]
 • Tổng cộng63.771
 • Thứ hạng248th năm 2010
 • Mật độ1,600/km2 (4,200/mi2)
Múi giờGiờ Moskva Sửa đổi tại Wikidata[2] (UTC 3)
Mã bưu chính[3]142500
Mã điện thoại 7 49643
OKTMO46759500001

Pavlovsky Posad (tiếng Nga: Павловский Посад) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Moskva Oblast, cự ly 68 kilômét (42 mi) so với Moskva, tại nơi hợp lưu của sông Klyazmasông Vokhna.. Thành phố có dân số 61.982 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 265 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các năm: 63,771 (Điều tra dân số 2010);[1] 61,982 (Điều tra dân số 2002);[4] 71,297 (Điều tra dân số năm 1989).[5] Tuyến đường ray Moscow–Vladimir chạy qua thành phố.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  2. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  4. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  5. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.