Park Chan-wook
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park.
Park Chan-wook | |
---|---|
Park Chan-wook vào năm 2013 | |
Sinh | 23 tháng 8, 1963 Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Tên khác | Bakridamae (박리다매) |
Trường lớp | Đại học Sogang |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 1992–nay |
Tác phẩm nổi bật | Danh sách |
Phối ngẫu | Kim Eun-hee (cưới 1990) |
Con cái | 1[1] |
Giải thưởng | Huân chương Văn hóa Bogwan (2004) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Bak Chanuk |
McCune–Reischauer | Pak Ch'anuk |
Hán-Việt | Phác Tán Úc |
Park Chan-wook (Tiếng Hàn: 박찬욱; sinh ngày 23 tháng 8 năm 1963) là một nam nhà làm phim kiêm cựu nhà phê bình điện ảnh người Hàn Quốc. Ông nổi tiếng với các bộ phim điện ảnh Khu vực an ninh chung (2000), Cơn khát (2009), Người hầu gái (2016), Quyết tâm chia tay (2022) và bộ 3 phim báo thù được gọi là The Vengeance Trilogy, bao gồm Quý ông báo thù (2002), Báo thù (2003) và Người đẹp báo thù (2005).
Ông cũng được biết đến với các bộ phim điện ảnh quốc tế Stoker (2013) và The Little Drummer Girl (2018), một bộ phim truyền hình Anh dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên của John le Carré.
Các bộ phim của ông trở nên nổi tiếng về kỹ thuật quay phim và cách dàn dựng, thể loại hài đen và thường khai thác chủ đề bạo lực.[2][3]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn: Korean Movie Database[4]
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai trò | ||
---|---|---|---|---|
Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | ||
1992 | The Moon Is... the Sun's Dream | Có | Có | Không |
1997 | Trio | Có | Có | Không |
2000 | Anarchists | Không | Có | Không |
Khu vực an ninh chung | Có | Có | Không | |
2001 | The Humanist | Không | Có | Không |
2002 | Quý ông báo thù | Có | Có | Không |
A Bizarre Love Triangle | Không | Có | Không | |
2003 | Báo thù | Có | Có | Không |
2005 | Người đẹp báo thù | Có | Có | Không |
Boy Goes to Heaven | Không | Có | Không | |
2006 | I'm a Cyborg, But That's OK | Có | Có | Có |
2008 | Crush and Blush | Không | Có | Có |
2009 | Cơn khát | Có | Có | Có |
2013 | Stoker | Có | Không | Không |
Chuyến tàu băng giá | Không | Không | Có | |
2016 | Người hầu gái | Có | Có | Có |
Tội ác ẩn giấu | Không | Có | Không | |
2022 | Quyết tâm chia tay | Có | Có | Có |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai trò | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Đạo diễn | Sản xuất | |||
2018 | The Little Drummer Girl | Có | Độc quyền | 6 tập |
2020–nay | Chuyến tàu băng giá | Không | Độc quyền | 20 tập |
2024 | Cảm tình viên | Có | Giám đốc sản xuất | Đồng thời là nhà biên kịch |
Phim ngắn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Phân đoạn | Vai trò | ||
---|---|---|---|---|---|
Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | |||
1999 | Judgment | — | Có | Có | Có |
2003 | If You Were Me | Never Ending Peace And Love | Có | Có | Không |
2004 | Three... Extremes | Cut | Có | Có | Không |
2011 | Night Fishing | — | Có[a] | Có | Có |
60 Seconds of Solitude in Year Zero | Cut | Có | Có | Không | |
2012 | Day Trip | — | Có[a] | Có | Không |
2013 | V (video âm nhạc cho Lee Jung-hyun) | — | Có[a] | Có | Không |
2014 | A Rose Reborn (cho Ermenegildo Zegna) | — | Có | Có | Không |
2017 | Decades Apart | — | Có[a] | Có | Có |
2022 | Life is But a Dream[5] | — | Có | Có[a] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2001 | Berlin International Film Festival | Golden Bear | Khu vực an ninh chung | Đề cử | [6] |
Blue Dragon Film Awards | Phim xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Blue Ribbon Awards | Phim nước ngoài xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Grand Bell Awards | Phim xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
2002 | Blue Dragon Film Awards | Phim xuất sắc nhất | Quý ông báo thù | Đề cử | |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Busan Film Critics Awards | Phim xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
2003 | Blue Dragon Film Awards | Phim xuất sắc nhất | Báo thù | Đề cử | |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
2004 | British Independent Film Awards | Phim độc lập nước ngoài xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Grand Bell Awards | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [7] | ||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Cannes Film Festival | Cành cọ Vàng | Đề cử | [8] | ||
Giải thưởng lớn | Đoạt giải | ||||
European Film Awards | Phim ngoài châu Âu xuất sắc nhất | Đề cử | [9] | ||
2005 | Critics' Choice Movie Awards | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đề cử | [10] | |
Austin Film Critics Association Awards | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Blue Dragon Film Awards | Phim xuất sắc nhất | Người đẹp báo thù | Đoạt giải | [11] | |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
European Film Awards | Phim quốc tế | Đề cử | [12] | ||
2006 | Grand Bell Awards | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [13] | |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
2007 | Berlin International Film Festival | Golden Bear | I'm a Cyborg, But That's OK | Đề cử | [14] |
Alfred Bauer | Đoạt giải | ||||
2009 | Saturn Awards | Phim quốc tế xuất sắc nhất | Cơn khát | Đề cử | |
Blue Dragon Film Awards | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [15] | ||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Cannes Film Festival | Cành cọ Vàng | Đề cử | [16] | ||
Giải của Ban Giám khảo | Đoạt giải | ||||
2013 | Saturn Awards | Phim quốc tế xuất sắc nhất | Stoker | Đề cử | [17] |
2016 | Austin Film Critics Association Awards | Phim xuất sắc nhất | Người hầu gái | Đề cử | [18] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất (với Jeong Seo-kyeong) | Đề cử | ||||
Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Blue Dragon Film Awards | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [19] | ||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Boston Society of Film Critics Awards | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | [20] | ||
Buil Film Awards | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [21] | ||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Cannes Film Festival | Cành cọ Vàng | Đề cử | [22] | ||
Cành cọ Đồng tính | Đề cử | ||||
Chicago Film Critics Association Awards | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [23] | ||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất (với Jeong Seo-kyeong) | Đoạt giải | ||||
Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Critics' Choice Awards | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đề cử | [24] | ||
Dallas–Fort Worth Film Critics Association Awards | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | [25] | ||
Houston Film Critics Society | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [26] | ||
Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Los Angeles Film Critics Association Awards | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | [27] | ||
National Society of Film Critics | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Á quân | [28] | ||
Online Film Critics Society | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | [29] | ||
Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
San Diego Film Critics Society | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đề cử | [30][31] | ||
San Francisco Film Critics Circle | Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất (với Chung Seo-kyung) | Đề cử | [32] | ||
Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
St. Louis Gateway Film Critics Association | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Á quân | [33] | ||
Toronto Film Critics Association | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Á quân | [34] | ||
Vancouver Film Critics Circle | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đề cử | [35] | ||
Washington D.C. Area Film Critics Association | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đề cử | [36] | ||
2017 | Asian Film Awards | Kịch bản xuất sắc nhất (với Chung Seo-kyung) | Đề cử | [37] | |
Baeksang Arts Awards | Daesang | Đoạt giải | [38][39] | ||
Phim xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Kịch bản xuất sắc nhất (với Chung Seo-kyung) | Đề cử | ||||
Satellite Awards | Phim ngoại ngữ xuất sắc nhất | Đề cử | [40] | ||
Saturn Awards | Phim quốc tế xuất sắc nhất | Đoạt giải | [41] | ||
2018 | British Academy Film Awards | Phim ngoài tiếng Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải | [42] | |
2022 | Cannes Film Festival | Cành cọ Vàng | Quyết tâm chia tay | Đề cử | [43][44] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Chunsa Film Art Awards | Đạo diễn xuất sắc nhất | Chưa công bố | [45] |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Park, Min-jung (6 tháng 6 năm 2016). “"스태프로 일한 딸, 아빠 박찬욱과 눈 마주쳤을 때” [When I made eye contact with my daughter, father Park Chan-wook, who worked as a staff member] (bằng tiếng Hàn). wikitree. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Watch: Bold, Beautiful 7-Minute Supercut Tribute To The Films Of Park Chan-Wook”. Indiewire. 25 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Cannes 09: Park Chan-Wook's 'Thirst' Is An Absurdist Treat That Becomes Muddled; Overstays Its Welcome”. The Playlist. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ “박찬욱 필모그래피” [Park Chan-wook Filmography] (bằng tiếng Hàn). Korean Movie Database. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Watch Park Chan-wook's New iPhone-Shot Film Project, 'Life is but a Dream'”. 20 tháng 2 năm 2022.
- ^ “51st Berlin International Film Festival”. Berlinale. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ Paquet, Darcy (6 tháng 6 năm 2004). “Spring, Summer surprise winner at Korean awards”. Screen Daily. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Cannes 2004 / Palmarés”. Cannes Film Festival (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Europejska Akademia Filmowa2004” (bằng tiếng Ba Lan). FilmWeb. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “The BFCA Critics' Choice Awards: 2005”. Broadcast Film Critics Association. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Sympathy wins best picture at Korea's Blue Dragon Awards”. Screen International. 2 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Europejska Akademia Filmowa 2005” (bằng tiếng Ba Lan). FilmWeb. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “43rd Grand Bell Awards Winners (The Clowns Bring Home 10)”. Twitch Film. 22 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 22 Tháng tám năm 2015.
- ^ “PRIZES & HONOURS 2007”. Berlinale. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Mother Sweeps Blue Dragon Awards”. The Chosun Ilbo. 3 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Awards 2009: All Awards”. Cannes Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ "Gravity, The Hobbit: The Desolation of Smaug Lead Saturn Awards Noms"
- ^ Anderson, Erik (15 tháng 12 năm 2016). “Austin Film Critics Association (AFCA) Nominations: The Handmaiden Lands Top Mentions, Trevante Rhodes Double Nominated”. AwardsWatch. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ Kil, Sonia (26 tháng 11 năm 2016). “'Inside Men,' 'The Wailing' Top Korea's Blue Dragon Awards”.
- ^ Shanley, Patrick (11 tháng 12 năm 2016). “'La La Land' Named Best Picture by Boston Society of Film Critics”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Winners Of 25th Buil Film Awards Revealed”. Soompi. 8 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Cannes 2016”. The Guardian. 22 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “The 2016 Chicago Film Critics Association Award Nominees”. Chicago Film Critics Association. 11 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
- ^ “La La Land Leads with 12 Nominations for the 22nd Annual Critics' Choice Awards”. Critics' Choice. 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “DFW Film Critics Name 'Moonlight' Best Film of 2016”. Dallas–Fort Worth Film Critics Association. 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Houston Film Critics Society Nominations – 'The Nice Guys' and Rebecca Hall Get a Deserved Boost”. AwardsCircuit. 13 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “42nd Annual Los Angeles Film Critics Association Awards 2016 Winners”. Los Angeles Film Critics Association. 4 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Awards for 2016”. National Society of Film Critics. 7 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “20th Annual Online Film Critics Society Awards Nominations”. Online Film Critics Society. 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “2016 San Diego Film Critics Society's Award Nominations”. 9 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- ^ “San Diego Film Critics Society's 2016 Award Winners”. 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ Nordyke, Kimberly (12 tháng 12 năm 2016). “'Moonlight' Named Best Picture by San Francisco Film Critics Circle”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “2016 StLFCA Annual Award Nominations”. St. Louis Gateway Film Critics Association. 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ Vlessing, Etan (12 tháng 12 năm 2016). “'Moonlight' Named Best Film by Toronto Film Critics”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “2017 Nominees Announced, 'Manchester by the Sea' Leads Vancouver Film Critics Circle International Nominations List with Six Nods”. Vancouver Film Critics Circle. 16 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ “The 2016 WAFCA Awards Nominations”. 3 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ Frater, Patrick (11 tháng 1 năm 2017). “'Handmaiden,' 'Bovary,' 'Train' Lead Asian Film Awards Nominations”. Variety. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ “공유·박보검·남궁민·한석규...백상예술대상 男TV연기상 4파전”. Star Today. 7 tháng 4 năm 2017.
- ^ “'Guardian,' 'The Handmaiden' win big at Baeksang Awards”. The Korea Herald. 4 tháng 5 năm 2017.
- ^ Kilday, Gregg (29 tháng 11 năm 2016). “Satellite Awards Nominees Revealed”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ McNary, Dave (2 tháng 3 năm 2017). “Saturn Awards Nominations 2017: 'Rogue One,' 'Walking Dead' Lead”. Variety. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
- ^ Ritman, Alex (8 tháng 1 năm 2018). “BAFTA Awards: 'Shape of Water,' 'Three Billboards,' 'Darkest Hour' Lead Pack of Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
- ^ Scott Roxborough (14 tháng 4 năm 2022). “David Cronenberg, Park Chan-wook, Kelly Reichardt Set for Cannes Competition”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2022.
- ^ Debruge, Peter (28 tháng 5 năm 2022). “Cannes Repeat Winner Ruben Östlund Collects His Second Palme d'Or for 'Triangle of Sadness'”. Variety. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ Lee Ji-yul (26 tháng 8 năm 2022). “제27회 춘사국제영화제 각 부문별 후보자 공개” [The 27th Chunsa International Film Festival nominees for each category revealed] (bằng tiếng Hàn). Beyond Post. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Park Chan-wook trên IMDb
- Park Chan-wook trên trang Rotten Tomatoes
- Park Chan-wook tại Korean Movie Database
- Park Chan-wook trên Allmovie
- Park Chan-wook trên Cineseoul
- Park Chan-wook trên HanCinema