Bước tới nội dung

Parallel (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Parallel
EP của GFriend
Phát hành1 tháng 8 năm 2017 (2017-08-01)
Thể loại
Thời lượng25:18
Hãng đĩa
Thứ tự album của GFriend
The Awakening
(2017)
Parallel
(2017)
Time for the Moon Night
(2018)
Đĩa đơn từ Parallel
  1. "Love Whisper"
    Phát hành: 1 tháng 8, 2017
Phiên bản tái phát hành
Đĩa đơn từ Rainbow
  1. "Summer Rain"
    Phát hành: 13 tháng 9, 2017

Parallelmini album thứ năm của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 1 tháng 8 năm 2017, thông qua Source Music và được phân phối bởi LOEN Entertainment. Album có tổng cộng 8 bài hát, với "Love Whisper" là bài hát chủ đề và một bản nhạc không lời cùng tên. Album đã bán được hơn 60,000 bản tính đến tháng 8 năm 2017.

Phiên bản tái phát hành của album đã được phát hành vào ngày 13 tháng 9 dưới tên gọi Rainbow, với một bài hát cùng tên và bài hát chủ đề "Summer Rain".

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Parallel ra mắt ở vị trí số 3 trên Gaon Album Chart, trên bảng xếp hạng từ ngày 30 tháng 7 đến ngày 5 tháng 8 năm 2017.[1] Album cũng xuất hiện ở vị trí số 10 trên bảng xếp hạng World Albums của Hoa Kỳ, vào tuần kết thúc vào ngày 19 tháng 8.[2] Album ra mắt ở vị trí số 5 trên Gaon Album Chart, trong tháng 8 năm 2017 với 61,473 bản vật lý được bán.[3]

Ba bài hát trong album đã lọt vào Gaon Digital Chart từ ngày 30 tháng 7 đến 5 tháng 8 năm 2017. "Love Whisper" ở vị trí số 2, "One Half" ở vị trí số 52 và "Ave Maria" ở vị trí số 72.[4]

Rainbow ra mắt ở vị trí số 2 trên Gaon Digital Chart từ ngày 10 đến 16 tháng 9 năm 2017.[5]

Hai bài hát mới từ album tái phát hành lại đã lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart từ ngày 10 đến 16 tháng 9 năm 2017. "Summer Rain" ở vị trí số 11 và "Rainbow" ở vị trí số 86.[6]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Parallel
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
1."Intro (Belief)" 
  • Iggy
  • Seo
  • Iggy
  • Seo
1:12
2."Love Whisper" (귀를 기울이면; Gwireul Giurimyeon)
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
3:32
3."Ave Maria" (두 손을 모아; Du Soneul Moa)
  • Megatone
  • Ferdy
  • Megatone
  • Ferdy
  • Megatone
  • Ferdy
3:18
4."One Half" (이분의 일 1/2; Yibuneui Il 1/2)
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
3:34
5."Life Is a Party"
  • Mafly
  • Ponde
  • Hyuk Shin
  • RE:ONE
  • Davey Nate
  • RE:ONE
3:00
6."Red Umbrella" (빨간 우산; Ppalgan Usan)
  • Heuktae
  • Heuktae
  • Jang Jungseok
  • Jang Jungseok
3:26
7."Falling Asleep Again" (그루잠; Geurujam)
  • Mafly
  • Noh Joohwan
  • Lee Wonjong
  • Noh Joohwan
  • Lee Wonjong
3:44
8."Love Whisper" (phiên bản nhạc không lời) 
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
3:32
Tổng thời lượng:25:18
Rainbow – phiên bản tái phát hành
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
1."Intro (Belief)" 
  • Iggy
  • Seo
  • Iggy
  • Seo
1:12
2."Love Whisper" (귀를 기울이면; Gwireul Giurimyeon)
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
3:32
3."Summer Rain" (여름비; Yeoreumbi)
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
3:20
4."Rainbow"
  • Mafly
  • Fuxxy
  • Vincenzo
  • Any Masingga
  • Anna Timgren
  • Fuxxy
3:52
5."Ave Maria" (두 손을 모아; Du Soneul Moa)
  • Megatone
  • Ferdy
  • Megatone
  • Ferdy
  • Megatone
  • Ferdy
3:18
6."One Half" (이분의 일 1/2; Yibuneui Il 1/2)
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
3:34
7."Life Is a Party"
  • Mafly
  • Ponde
  • Hyuk Shin
  • RE:ONE
  • Davey Nate
  • RE:ONE
3:00
8."Red Umbrella" (빨간 우산; Ppalgan Usan)
  • Heuktae
  • Heuktae
  • Jang Jungseok
  • Jang Jungseok
3:26
9."Falling Asleep Again" (그루잠; Geurujam)
  • Mafly
  • Noh Joohwan
  • Lee Wonjong
  • Noh Joohwan
  • Lee Wonjong
3:44
10."Summer Rain" (phiên bản nhạc không lời) 
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
3:20
Tổng thời lượng:32:23

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2017) Vị trí

cao nhất

Nhật Bản (Oricon)[7] 105
Hàn Quốc (Gaon)[1] 3
Album Đài Loan (Five Music)[8] 1
Album thế giới Hoa Kỳ (Billboard)[2] 10

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Doanh số
Hàn Quốc (Gaon)[3] 61,472
Nhật Bản (Oricon)[7] 1,269

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng trên chương trình âm nhạc
Tên bài hát Tên chương trình Ngày phát sóng
"Love Whisper" The Show (SBS MTV) 8 tháng 8, 2017
Show Champion (MBC Music) 9 tháng 8, 2017
Music Bank (KBS) 11 tháng 8, 2017
Inkigayo (SBS) 13tháng 8, 2017
"Summer Rain" The Show (SBS MTV) 19 tháng 8, 2017
M Countdown (Mnet) 21 tháng 8, 2017

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ a b “World Music: Top World Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ a b “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ a b オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ “第31 週 統計時間:2017/7/28 - 2017/8/3”. 5music (bằng tiếng Trung). Five Music. 2017 [31st Week]. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017. To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner