Pachygrapsus
Giao diện
Pachygrapsus | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene–recent [1] | |
Pachygrapsus crassipes | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Phân thứ bộ: | Brachyura |
Họ: | Grapsidae |
Phân họ: | Grapsinae |
Chi: | Pachygrapsus Randall, 1839 [2] |
Pachygrapsus là một chi cua biển ven bờ nhỏ. Dữ liệu di truyền gần đây cho thấy chi này có thể là đa ngành.[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Một số loài được ghi nhận thuộc chi này như:[2]
- Pachygrapsus corrugatus (von Martens, 1872)
- Pachygrapsus crassipes Randall, 1840
- Pachygrapsus fakaravensis Rathbun, 1907
- Pachygrapsus gracilis (Saussure, 1858)
- Pachygrapsus laevimanus Stimpson, 1858
- Pachygrapsus loveridgei Chace, 1966
- Pachygrapsus marmoratus (Fabricius, 1787)
- Pachygrapsus maurus (Lucas, 1846)
- Pachygrapsus minutus A. Milne-Edwards, 1873
- Pachygrapsus planifrons De Man, 1888
- Pachygrapsus plicatus (H. Milne-Edwards, 1837)
- Pachygrapsus propinquus De Man, 1908
- Pachygrapsus socius Stimpson, 1871
- Pachygrapsus transversus (Gibbes, 1850)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Pachygrapsus Randall 1839 (crab)”. Fossilworks.org.
- ^ a b Peter K. L. Ng; Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286.
- ^ Christoph D. Schubart (2011). “Reconstruction of phylogenetic relationships within Grapsidae (Crustacea: Brachyura) and comparison of trans-isthmian versus amphi-atlantic gene flow based on mtDNA”. Zoologischer Anzeiger. 250 (4): 472–478. doi:10.1016/j.jcz.2011.06.003.