Oscar Isaac
Oscar Isaac | |
---|---|
Isaac năm 2015 | |
Sinh | Óscar Isaac Hernández Estrada[1][2] 9 tháng 3, 1979 [3] Thành phố Guatemala, Guatemala |
Trường lớp | |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1998–nay |
Quê quán | Miami, Florida, Mỹ |
Phối ngẫu | Elvira Lind (cưới 2017) |
Con cái | 1 |
Oscar Isaac (tên khai sinh: Óscar Isaac Hernández Estrada; sinh ngày 9 tháng 3 năm 1979)[4][5][6] là một nam diễn viên, nhạc sĩ người Mỹ gốc Guatemala. Năm 2016, Isaac nằm trong danh sách Time 100 (100 người có nhiều ảnh hưởng nhất trên thế giới) của tờ Time.[7][8]
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]Óscar Isaac Hernández Estrada sinh ra tại thành phố Guatemala, Guatemala, trong một gia đình có ba anh chị em. Mẹ anh là bà María Eugenia Estrada Nicolle, người Guatemala,[9] cha anh là ông Óscar Gonzalo Hernández-Cano, người Cuba.[10][11][12] Chị gái anh là Nicole Hernandez Hammer, một nhà khoa học,[13] em trai anh là Mike Hernandez, nhà báo.[14]
Gia đình anh chuyển tới Mỹ định cư khi anh được năm tháng tuổi, cả gia đình từng chuyển nhà tới nhiều bang, từ Washington D.C., Virginia, Louisiana tới Maryland, cuối cùng họ ổn định cuộc sống ở thành phố Miami, Florida.[15][16][17][18]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 12/2007, Oscar đính hôn với một người phụ nữ tên Maria Miranda.[19][20] Trong một phỏng vấn năm 2010, tuy không đề cập rõ nhưng anh cho biết mình đã có vợ.[21] Năm 2012, anh quen biết nữ đạo diễn phim người Đan Mạch, Elvira Lind.[22][23] Hai người kết hôn tháng 2/2017 và sinh được hai người con trai: Eugene (sinh tháng 4/2017) và Mads (sinh tháng 10/2019).[24][25][26] Gia đình anh sống ở Williamsburg, Brooklyn, New York.[27][28]
Anh có thể nói tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha.[29] Anh cũng là nhạc sĩ chơi đàn guitar.[30]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1998 | Illtown | Pool Boy | |
2002 | All About the Benjamins | Francesco/Frank | |
2004 | Lenny the Wonder Dog | Detective Fartman | |
2006 | Pu-239 | Shiv | |
The Nativity Story | Saint Joseph | ||
2007 | The Life Before Her Eyes | Marcus | |
2008 | Che | Interpreter | |
Body of Lies | Bassam | ||
2009 | Agora | Orestes | |
Balibo | José Ramos-Horta | ||
2010 | Robin Hood | John, King of England | |
2011 | Sucker Punch | Blue Jones | |
W.E. | Evgeni | ||
10 Years | Reeves | ||
Drive | Standard Gabriel | ||
2012 | For Greater Glory | Victoriano "El Catorce" Ramírez | |
Revenge for Jolly! | Cecil | ||
The Bourne Legacy | Outcome No. 3 | ||
Won't Back Down | Michael Perry | ||
2013 | Inside Llewyn Davis | Llewyn Davis | |
In Secret | Laurent LeClaire | ||
2014 | The Two Faces of January | Rydal Keener | |
Ticky Tacky | Lucien | ||
A Most Violent Year | Abel Morales | ||
2015 | Ex Machina | Nathan Bateman | |
Mojave | John "Jack" Jackson | ||
Star Wars: The Force Awakens | Poe Dameron | ||
2016 | X-Men: Apocalypse | En Sabah Nur / Apocalypse | |
The Promise | Mikael Boghosian | ||
2017 | Lightningface | Basil Stitt | Đồng sản xuất |
Suburbicon | Bud Cooper | ||
Star Wars: The Last Jedi | Poe Dameron | ||
2018 | Annihilation | Kane | |
Operation Finale | Peter Malkin | Đồng sản xuất | |
At Eternity's Gate | Paul Gauguin | ||
Life Itself | Will Dempsey | ||
Spider-Man: Into the Spider-Verse | Miguel O'Hara / Spider-Man 2099 | Cameo, lồng tiếng, được ghi là "Interesting Person #1" | |
2019 | Triple Frontier | Santiago "Pope" Garcia | |
The Addams Family | Gomez Addams | Lồng tiếng | |
Star Wars: The Rise of Skywalker | Poe Dameron | ||
2020 | The Letter Room | Richard | Short film; also executive producer |
2021 | The Card Counter | William Tell | |
Dune | Duke Leto Atreides | ||
The Addams Family 2 | Gomez Addams | Lồng tiếng | |
2022 | Big Gold Brick | Anselm | Đồng sản xuất |
Spider-Man: Across the Spider-Verse (Part One) | Miguel O'Hara / Spider-Man 2099 | Lồng tiếng |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2006 | Law & Order: Criminal Intent | Robbie Paulson | Tập: "The Healer" |
2015 | Show Me a Hero | Nick Wasicsko | 6 tập |
2018–2019 | Star Wars Resistance | Poe Dameron (lồng tiếng) | 4 tập |
2021 | Scenes from a Marriage | Jonathan | 5 tập; kiêm nhà sản xuất điều hành |
2022 | Moon Knight | Marc Spector / Moon Knight | Hậu kỳ, 6 tập; kiêm nhà sản xuất điều hành |
Steven Grant / Mr. Knight |
Trò chơi điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai lồng tiếng |
---|---|---|
2015 | Disney Infinity 3.0 | Poe Dameron |
2016 | Lego Star Wars: The Force Awakens | |
2022 | Lego Star Wars: The Skywalker Saga |
Podcast
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai |
---|---|---|
2016 | Homecoming | Walter Cruz |
Sân khấu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Địa điểm |
---|---|---|---|
2005 | The Two Gentlemen of Verona | Proteus | Delacorte Theater |
2006 | Beauty of the Father | Federico García Lorca | New York City Center |
2007 | Romeo and Juliet | Romeo Montague | Delacorte Theater |
2008 | Grace | Tom | Lucille Lortel Theatre |
2011 | We Live Here | Daniel | New York City Center |
2017 | Hamlet | Prince Hamlet | The Public Theater |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nepales, Ruben V. (ngày 3 tháng 1 năm 2013). “Some quotable quotes of 2013”. Philippine Daily Inquirer.
- ^ Shoard, Catherine (ngày 23 tháng 5 năm 2013). “Oscar Isaac: 'The irony is not lost on me. Being celebrated for playing someone who wasn't'”. The Guardian. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ "Live with Kelly and Michael: Season 26, Episode 92: Joel McHale/Oscar Isaac" trên Internet Movie Database
- ^ “Oscar Isaac says he can relate to 'Llewyn Davis' character | abc7.com”. Abclocal.go.com. ngày 5 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Oscar Isaac Had A Most Excellent Year”. The Huffington Post. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ Howard, Pat. “Kelly Michael: Inside Llewyn Davis Star Oscar Isaac Real Birthday”. Recapo.
- ^ “Oscar Isaac By Paul Haggis”.
- ^ Lawson, Richard. “As Hamlet, Oscar Isaac Proves He's the Best Actor of His Generation”. Vanity Fair. Conde Nast. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017.
- ^ Ibáñez, Leo (4 tháng 1 năm 2020). “Óscar Isaac: mano a mano con la estrella de Star Wars que trabajó en Argentina” [Oscar Isaac: man-to-man with the star of Star Wars who worked in Argentina]. Gente (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Oscar Buzz”. The Miami Herald. 1 tháng 12 năm 2006.
- ^ “19 Celebs You Didn't Realize Were Latino or Latina”. Bustle. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Oscar Isaac (Inside Llewyn Davis)”. Goldenglobes.com. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
- ^ Romm, Joe (20 tháng 1 năm 2015). “Latina Climate Scientist To Watch State of the Union With Michelle Obama”. Think Progress. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Poe Dameron meets Bro Dameron: Oscar Isaac vs. his journalist brother Mike Hernandez”. EW.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2020.
- ^ “For Oscar Isaac, life — and acting — is all about impermanence”. NPR. 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Oscar Isaac: The Internet's Boyfriend Becomes a Leading Man”. Rolling Stone. 18 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ Lopez, John (10 tháng 5 năm 2010). “How to Train Your Villain with Robin Hood's Oscar Isaac”. Vanity Fair. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
- ^ Marr, Madeline (16 tháng 5 năm 2010). “Miami actor Oscar Isaac rule Robin Hood”. The Miami Herald. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Oscar Isaac due for Miranda rites”. nydailynews.com. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Oscar Isaac's Dating History Is Incredibly Confusing, So Let's Solve This Once & For All”. Bustle (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- ^ Lopez, John (10 tháng 5 năm 2010). “How to Train Your Villain with Robin Hood's Oscar Isaac”. Vanity Fair (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Not My Job: Actor Oscar Isaac On Folk Music Vs. Filk Music”. NPR.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Elvira N Lind on Instagram: "After 15 fabulous years together this slightly slutty yet also maternal vintage dress (that helped me lure in my now husband 8 years ago)…"”. Instagram (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
- ^ Mizoguchi, Karen (3 tháng 10 năm 2019). “Oscar Isaac Welcomes a Son with Wife Elvira Lind”. People.
- ^ Alexis Soloski. “After His Mother's Death, Oscar Isaac Turns to Shakespeare for Solace”. The New York Times. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- ^ “7 Famous Babies with Celebrity Parents”. poweredbyorange.com. 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Baron, Zach (20 tháng 2 năm 2018). “Oscar Isaac Talks Annihilation, Star Wars, and the Most Turbulent Year of His Life”. GQ. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
- ^ “11 Things You Must Know About the Internet's New Boyfriend, Oscar Isaac”. POPSUGAR.com. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.
- ^ Oscar Isaac on Being Bilingual (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021
- ^ “Oscar Isaac”. Interview. 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Oscar Isaac trên IMDb
- “Oscar-Isaac.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
Oscar Isaac Fans; Bringing fans daily news and images on all things Oscar