Bước tới nội dung

Ordu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ordu
—  Thành phố tự trị  —
Vị trí của Ordu
Ordu trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Ordu
Ordu
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Diện tích
 • Tổng cộng5,952 km2 (2,298 mi2)
Dân số (2014)
 • Tổng cộng724,268 người
 • Mật độ122/km2 (320/mi2)
Múi giờEET (UTC 2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC 3)
Mã bưu chính52100–52200 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Mã điện thoại0452 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thành phố kết nghĩaMarmaris, Batumi, Ganca Sửa dữ liệu tại Wikidata

Ordu một thành phố tự trị (büyük şehir) của Thổ Nhĩ Kỳ. Các tỉnh và thành phố giáp ranh là: Samsun về phía tây bắc, Tokat về phía tây nam, Sivas về phía nam, và Giresun về phía đông.

Thành phố Ordu nằm trên một dải đất của bờ Biển Đen và các đồi ở phía sau. Thành phố là nơi thu hút khách du lịch từ GruziaNga đến các bãi tắm, sông và núi dọc Biển Đen.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Ordu
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 25.4
(77.7)
28.3
(82.9)
32.8
(91.0)
36.8
(98.2)
35.6
(96.1)
37.3
(99.1)
37.1
(98.8)
36.3
(97.3)
36.4
(97.5)
34.2
(93.6)
32.4
(90.3)
29.7
(85.5)
37.3
(99.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 11.2
(52.2)
11.4
(52.5)
12.8
(55.0)
15.4
(59.7)
19.8
(67.6)
24.8
(76.6)
27.7
(81.9)
28.5
(83.3)
25.2
(77.4)
21.1
(70.0)
16.7
(62.1)
13.2
(55.8)
19.0
(66.2)
Trung bình ngày °C (°F) 7.3
(45.1)
7.2
(45.0)
8.7
(47.7)
11.5
(52.7)
16.1
(61.0)
21.0
(69.8)
23.9
(75.0)
24.5
(76.1)
21.0
(69.8)
17.0
(62.6)
12.3
(54.1)
9.1
(48.4)
15.0
(59.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 4.4
(39.9)
4.2
(39.6)
5.7
(42.3)
8.5
(47.3)
13.0
(55.4)
17.4
(63.3)
20.4
(68.7)
21.1
(70.0)
17.6
(63.7)
13.9
(57.0)
9.1
(48.4)
6.2
(43.2)
11.8
(53.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) −7.2
(19.0)
−6.7
(19.9)
−4.7
(23.5)
−1.4
(29.5)
3.4
(38.1)
8.4
(47.1)
12.6
(54.7)
13.0
(55.4)
8.2
(46.8)
2.5
(36.5)
−1.5
(29.3)
−3.2
(26.2)
−7.2
(19.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 108.4
(4.27)
84.9
(3.34)
86.8
(3.42)
66.5
(2.62)
61.5
(2.42)
70.3
(2.77)
58.5
(2.30)
67.9
(2.67)
88.3
(3.48)
134.9
(5.31)
128.8
(5.07)
109.2
(4.30)
1.066
(41.97)
Số ngày giáng thủy trung bình 14.67 14.30 17.13 15.00 14.10 11.73 9.83 9.83 13.17 14.30 12.73 14.80 161.6
Số giờ nắng trung bình tháng 71.3 84.8 99.2 135.0 170.5 195.0 189.1 186.0 150.0 120.9 102.0 71.3 1.575,1
Số giờ nắng trung bình ngày 2.3 3.0 3.2 4.5 5.5 6.5 6.1 6.0 5.0 3.9 3.4 2.3 4.3
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[1]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Ordu trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Ordu. Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, năm 2013, thành phố tỉnh lỵ Ordu cũ được giải thể để thành lập huyện mới là Altınordu. Hiện tại, thành phố được chia thành 19 huyện hành chính:

Bản đồ hành chính của tỉnh Ordu trước 2012

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ “Batumi – Twin Towns & Sister Cities”. Batumi City Hall. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ a b c “Twin-cities of Azerbaijan”. Azerbaijans.com. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

40°48′41″B 37°32′26″Đ / 40,81139°B 37,54056°Đ / 40.81139; 37.54056