Bước tới nội dung

Oplopomus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Oplopomus
O. oplopomus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Oplopomus
Valenciennes, 1837
Loài điển hình
Gobius oplopomus
Valenciennes, 1837

Oplopomus là một chi cá biển thuộc họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Achille Valenciennes vào năm 1837.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù quyển Fishes of the World của Joseph S. Nelson (2016, tái bản lần 5) không chia họ Cá bống trắng thành những phân họ,[1] các cơ sở dữ liệu trực tuyến hay những nghiên cứu sau này vẫn xếp Oplopomus trong phân họ Gobiinae.[2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: [h]óplon (ὅπλον; “mang vũ khí”) và póma (πώμα; “nắp đậy”), hàm ý đề cập đến các ngạnh nhỏ ở rìa trước nắp mang của loài điển hình.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện có 2 loài sau được ghi nhận:[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). New Jersey: John Wiley & Sons. tr. 331–332. ISBN 978-1-118-34233-6.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Oplopomus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (i-p)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  4. ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 480 trang. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.