Oplopomus
Giao diện
Oplopomus | |
---|---|
O. oplopomus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Gobiidae |
Chi: | Oplopomus Valenciennes, 1837 |
Loài điển hình | |
Gobius oplopomus Valenciennes, 1837 |
Oplopomus là một chi cá biển thuộc họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Achille Valenciennes vào năm 1837.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Mặc dù quyển Fishes of the World của Joseph S. Nelson (2016, tái bản lần 5) không chia họ Cá bống trắng thành những phân họ,[1] các cơ sở dữ liệu trực tuyến hay những nghiên cứu sau này vẫn xếp Oplopomus trong phân họ Gobiinae.[2]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: [h]óplon (ὅπλον; “mang vũ khí”) và póma (πώμα; “nắp đậy”), hàm ý đề cập đến các ngạnh nhỏ ở rìa trước nắp mang của loài điển hình.[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này hiện có 2 loài sau được ghi nhận:[4]
- Oplopomus caninoides (Bleeker, 1852)
- Oplopomus oplopomus (Valenciennes, 1837)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). New Jersey: John Wiley & Sons. tr. 331–332. ISBN 978-1-118-34233-6.
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Oplopomus”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (i-p)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 480 trang. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.