Người lạ đến từ địa ngục
Người lạ đến từ địa ngục | |
---|---|
Áp phích quảng bá | |
Tên khác | Hell Is Other People Strangers From Hell[1] |
Thể loại | Tâm lý, Kinh dị |
Phát triển | OCN |
Dựa trên | Strangers From Hell của Kim Yong-ki |
Kịch bản | Jung Yi-do[2] |
Đạo diễn | Lee Chang-hee[3] |
Diễn viên | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | tiếng Hàn |
Số tập | 10 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất |
|
Đơn vị sản xuất | |
Nhà phân phối | OCN |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | OCN |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 31 tháng 8 năm 2019 | – 6 tháng 10 năm 2019
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Người lạ đến từ địa ngục[7] (Tiếng Hàn: 타인은 지옥이다; Romaja: Taineun Jiogida) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Im Si-wan và Lee Dong-wook. Dựa trên webtoon cùng tên trên Naver được sáng tác bởi Kim Yong-ki, bộ phim là series thứ hai thuộc dự án "Dramatic Cinema" của kênh truyền hình OCN.[8] Bộ phim được phát sóng từ ngày 31 tháng 8 đến 6 tháng 10 năm 2019.[9][10]
Tựa đề của phim là phiên bản sửa đổi dựa trên trích dẫn đã được truyền đạt sai của tiểu thuyết gia người Pháp Jean-Paul Sartre.
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Phim là một câu chuyện của Yoon Jong-woo (Im Si-wan), một thanh niên trong độ tuổi 20s, chuyển đến Seoul sau khi được nhận làm thực tập viên cho một công ty nhỏ. Jong-woo quyết định sống trong một khu trọ sinh viên nghèo nàn để tiết kiệm chi phí trang trải. Jong-woo dần phát hiện ra những bạn trọ có gì đó rất kỳ lạ và đáng ngờ.
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Vai chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Im Si-wan vai Yoon Jong-woo, một nhà văn chuyển đến phòng 303 ở nhà trọ Eden.[11][12]
- Lee Dong-wook vai Seo Moon-jo, một nha sĩ làm việc gần nhà trọ Eden.[13][14]
Vai phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Công ty của Yoon Jong-woo
[sửa | sửa mã nguồn]- Cha Rae-hyung vai Shin Jae-ho, giám đốc của công ty, trước đây là tiền bối thời đại học.[15]
- Kim Han-jong vai Park Byeong-min, trưởng phòng.[16]
- Oh Hye-won vai Son Yoo-jeong, nhân viên nữ duy nhất ở công ty.[17]
- Park Ji-han vai Go Sang-man, trưởng bộ phận của công ty.[18]
Những người ở nhà trọ Eden
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Jung-eun vai Eom Bok-soon, chủ nhà trọ Eden.[19]
- Lee Hyun-wook vai Yoo Gi-hyeok, người sống ở phòng 302.[19]
- Park Jong-hwan vai Byeon Deuk-jong / Byeon Deuk-soo, cặp sinh đôi sống ở hai phòng 306 và 307.[20]
- Lee Joong-ok vai Hong Nam-bok, người sống ở phòng 313.[19]
- Hyun Bong-sik vai Ahn Hee-joong, người trước đây sống ở phòng 310.[21]
- Lee Dong-wook vai Seo Moon-jo, người làm nha sĩ.
Các nhân vật khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Ahn Eun-jin vai So Jung-hwa, một tuần cảnh nhiệt huyết.[22]
- Yoon Sung-won vai trưởng phòng điều tra.
- Kim Ji-eun vai Min Ji-eun, một nhân viên văn phòng và là bạn gái của Jong-woo.[23]
- Song Wook-kyung vai Cha Sung-ryeol, thám tử.[24]
- Lee Suk vai Joo Yoo-cheol, nhà báo.[25]
- Ha Seon-haeng vai So Jae-heon, cựu cảnh sát và là bố của Jung-hwa.
- Son Young-soon vai bà của So Jung-hwa.
- Noh Jong-hyun vai Kang Seok-yoon, người chuyển đến phòng 310 sau này.[26]
- Song Yoo-hyun vai Han Go-eun, cấp trên của Ji-eun.[27]
Khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]- Park Seung-tae vai người bán hoa.
- Nam Jung-hee vai nạn nhân bị sát hại.
- Kim Yannie vai vợ của Kumail.
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Kịch bản phim được viết bởi Jung Yi-do (Lời cầu cứu, Vật chứng) và được chỉ đạo diễn xuất bởi Lee Chang-hee (Xác chết trở về).
Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào tháng 4 năm 2019 tại Sangam-dong, Seoul, Hàn Quốc.[28]
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Người lạ đến từ địa ngục OST | |
---|---|
Album soundtrack của Various artists | |
Phát hành | 2019 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ | |
Hãng đĩa | Music&NEW |
Phần 1
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 31 tháng 8 năm 2019[29] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Strangers" (타인은 지옥이다) | Kim Ho-kyung | 1601 | The Rose | 3:28 |
2. | "Strangers" (Inst.) | 1601 | 3:28 | ||
Tổng thời lượng: | 6:56 |
Phần 2
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 7 tháng 9 năm 2019 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Room No. 303" | Taibian |
| The Vane | 3:27 |
2. | "Room No. 303" (Inst.) |
| 3:27 | ||
Tổng thời lượng: | 6:54 |
Phần 3
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 21 tháng 9 năm 2019 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Blow Off" | Yoari |
| Yoari | 3:27 |
2. | "Blow Off" (Inst.) |
| 3:27 | ||
Tổng thời lượng: | 6:54 |
Phần 4
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 28 tháng 9 năm 2019 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Ruin" | Kim Ho-kyung | 1601 | Isaac Hong | 3:45 |
2. | "Ruin" (Inst.) | 1601 | 3:45 | ||
Tổng thời lượng: | 7:30 |
Tỷ lệ người xem
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật. |
Mùa | Số tập | Trung bình | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |||
1 | 1053 | 938 | 768 | 825 | 551 | 815 | 529 | 674 | 610 | 954 | 772 |
Tập. | Ngày phát sóng | Tiêu đề[31] | Tỷ lệ người xem trung bình | ||
---|---|---|---|---|---|
AGB Nielsen[30] | |||||
Toàn quốc | Seoul | ||||
1 | 31 tháng 8 năm 2019 | Người lạ là địa ngục (타인은 지옥이다) |
3.763% | 4.645% | |
2 | 1 tháng 9 năm 2019 | Bản năng tự nhiên của con người (인간 본능) |
3.538% | 4.168% | |
3 | 7 tháng 9 năm 2019 | Lời thì thầm bí mật (은밀한 속삭임) |
3.191% | 4.158% | |
4 | 8 tháng 9 năm 2019 | Rối loạn tinh thần (정신 착란) |
3.082% | 3.501% | |
5 | 21 tháng 9 năm 2019[b] | Sổ tay của Malte (말테의 수기) |
2.2%[32] | 2.436% | |
6 | 22 tháng 9 năm 2019 | Lạc lối (로스트) |
3.400% | 3.790% | |
7 | 28 tháng 9 năm 2019 | Tầng hầm kinh dị (지하실의 공포) |
1.964% | 2.410% | |
8 | 29 tháng 9 năm 2019 | Những lời nói ấy khiến tôi nghẹt thở (옥죄는 목소리들) |
2.651% | 2.801% | |
9 | 5 tháng 10 năm 2019 | Bất đồng nhận thức (인지 부조화) |
2.355% | 2.603% | |
10 | ngày 6 tháng 10 năm 2019 | Kẻ thắp đèn ga (The Gas-lighting) (가스라이팅) |
3.908% | 4.509% | |
Trung bình | 3.005% | 3.502% | |||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Strangers From Hell [Title in the URL]”. Tving (bằng tiếng Hàn). OCN. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.
- ^ Park, Jae-hwan (ngày 7 tháng 8 năm 2019). “'타인은 지옥이다', 포스터는 예술이다”. KBS Media (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ Choi, Jae-Kyung. “'타인은 지옥이다' 이창희 감독 "임시완은 상황에 엄청난 몰입력을 가진 배우"”. Se Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ Choi, Song-Yi (ngày 13 tháng 8 năm 2019). “웹툰 '타인은 지옥이다' 드라마로 만난다...이달말 OCN 첫 방”. Weekly Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ Baek, Min-jae (ngày 20 tháng 12 năm 2018). 스튜디오N, '비질란테-여신강림' 등 웹툰 10편 영상화 (bằng tiếng Hàn). Korea Economic Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
- ^ Kim, Myung-shin (ngày 31 tháng 8 năm 2019). “'타인은 지옥이다' 미스터리물 정점 찍을까”. Dailian (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ 타인은지옥이다 지옥의 고시원, 사건은 시작됐다! [2분 하이라이트] Hell is other people EP.0. YouTube (bằng tiếng Hàn). OCN. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.
- ^ Kim, Hyeon-jin (ngày 28 tháng 1 năm 2019). “인기 웹툰 '타인은 지옥이다', OCN에서 드라마로 만난다”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Kim, Na-kyeong (ngày 18 tháng 7 năm 2019). “당신의 지옥은 어디입니까?'...'타인은 지옥이다' 임시완, 티저 포스터 공개”. Hei Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Kim, Eun-jin (ngày 30 tháng 8 năm 2019). “'Strangers from Hell' comes to television”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
- ^ Yeo, Ye-rim (ngày 29 tháng 1 năm 2019). “Im Si-wan cast in upcoming drama”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Jung, Hae-myoung (ngày 27 tháng 3 năm 2019). “Singer, actor Im Si-wan to return to small screen after military discharge”. The Korea Times. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Park, Ji-eun (ngày 19 tháng 4 năm 2019). “[단독] 이동욱, 타인은 지옥이다' 출연확정...임시완과 '특급 비주얼케미'”. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Kim, So-yeon (ngày 13 tháng 5 năm 2019). “이동욱 '타인은 지옥이다' 출연 확정, 첫 장르물 도전”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Yu, Byung-chul (ngày 6 tháng 9 năm 2019). “'타인은 지옥이다' 속 임시완의 선배 누구?”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ Yu, Byung-chul (ngày 27 tháng 5 năm 2019). “김한종, OCN '타인은 지옥이다' 출연 확정...임시완 괴롭히는 밉상 찌질남 변신”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Yang, Moon-sook (ngày 2 tháng 9 năm 2019). “오혜원, 인사드립니다 (타인은 지옥이다 쫑파티)”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ No, Gyu-min (ngày 29 tháng 8 năm 2019). “'타인은 지옥이다' 임시완 둘러싼 인물관계도...정체를 알 수 없는 이동욱”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b c Kim, Do-hyung (ngày 17 tháng 5 năm 2019). “'타인은 지옥이다', 이정은·이현욱·이중옥 합류로 라인업 완성...극강 싱크로율”. MK (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Lee, Da-won (ngày 8 tháng 5 năm 2019). “[단독] 박종환, '타인은 지옥이다' 합류...임시완·이동욱과 호흡”. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ Jung, Hwi-yeon (ngày 11 tháng 6 năm 2019). “현봉식, OCN '타인은 지옥이다' 캐스팅...고시원 건달 안희중 역할 [공식]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Yu, Chung-hee (ngày 23 tháng 5 năm 2019). “안은진, OCN '타인은 지옥이다' 지구대 경찰 役”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Kim, Jin-seok (ngày 10 tháng 5 năm 2019). “김지은, OCN '타인은 지옥이다' 女주인공 확정”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Choi, Bo-ran (ngày 2 tháng 7 năm 2019). “송욱경, '타인은 지옥이다' 합류...임시완·이동욱과 호흡(공식)”. YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ Han, Sang-hyung (ngày 31 tháng 8 năm 2019). “드라마 <타인은 지옥이다> "당신은 지옥은 어디입니까? 임시완·이동욱·이현욱 주연"”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ Kim, Joo-won (ngày 22 tháng 7 năm 2019). “[공식] 노종현, '타인은 지옥이다' 캐스팅..래퍼 지망생으로 연기 변신 예고”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
- ^ Hwang, Hye-jin (ngày 9 tháng 7 năm 2019). “'지정생존자' 송유현, 김규리 비서로 첫 등장...걸크러쉬 매력”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
- ^ Lee, A-young (ngày 5 tháng 7 năm 2019). “'타인은 지옥이다' 임시완·이동욱·이정은...대본 연습부터 몰입도 최고”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- ^ Yu, Byung-chul (ngày 2 tháng 9 năm 2019). “더로즈, OCN '타인은 지옥이다' OST 참여”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Episode title”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “September 21 viewership ratings”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Hàn)
- Người lạ đến từ địa ngục trên HanCinema
- Người lạ đến từ địa ngục trên Internet Movie Database