Navoiy
Giao diện
Navoiy là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Navoiy của Uzbekistan. Thành phố Navoiy có diện tích km², dân số thời điểm năm 2009 là người. Đây là thành phố lớn thứ tại Uzbekistan.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Navoiy (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.8 (44.2) |
10.0 (50.0) |
15.8 (60.4) |
23.5 (74.3) |
29.0 (84.2) |
34.7 (94.5) |
36.2 (97.2) |
35.0 (95.0) |
29.6 (85.3) |
22.6 (72.7) |
15.7 (60.3) |
9.1 (48.4) |
22.3 (72.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.2 (29.8) |
0.3 (32.5) |
4.7 (40.5) |
10.5 (50.9) |
14.7 (58.5) |
18.7 (65.7) |
20.4 (68.7) |
18.2 (64.8) |
12.6 (54.7) |
7.2 (45.0) |
3.7 (38.7) |
0.3 (32.5) |
9.2 (48.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 28.1 (1.11) |
28.6 (1.13) |
40.9 (1.61) |
25.9 (1.02) |
16.0 (0.63) |
1.7 (0.07) |
1.8 (0.07) |
0.5 (0.02) |
1.8 (0.07) |
3.6 (0.14) |
17.7 (0.70) |
27.3 (1.07) |
193.9 (7.64) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 10 | 10 | 10 | 8 | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | 4 | 7 | 8 | 68 |
Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thủy văn Uzbekistan[1] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Average monthly data about air temperature and precipitation in 13 regional centers of the Republic of Uzbekistan over period from 1981 to 2010”. Centre of Hydrometeorological Service of the Republic of Uzbekistan (Uzhydromet). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.