Natri stearat
Natri stearat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Natri octadecanoat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaC18H35O2 |
Khối lượng mol | 306,4637 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Mùi | có mùi mỡ nhẹ |
Khối lượng riêng | 1,02 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 245 đến 255 °C (518 đến 528 K; 473 đến 491 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tan ít trong ethylen glycol |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | có thể bắt lửa |
NFPA 704 |
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri stearat là muối natri của acid stearic có công thức hóa học C17H35COONa. Chất rắn màu trắng này là loại xà phòng thông dụng nhất. Nó có mặt trong nhiều loại chất khử mùi, cao su, sơn latex, và mực. Đây cũng là một thành phần của một số phụ gia và hương liệu thực phẩm.[1]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Là đặc trưng của xà phòng, natri stearat có cả phần thân nước và phần thân dầu, tương ứng đó là gốc carboxylat và mạch hydrocarbon dài. Hai thành phần khác nhau về mặt hóa học giúp hình thành nên những mixen, trong đó đầu thân nước hướng ra ngoài còn đuôi kị nước hướng vào bên trong, cung cấp một môi trường thân dầu cho các hợp chất kị nước. Phần đuôi hòa tan trong dầu mỡ và tạo ra các thể mixen. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm như một chất hoạt động bề mặt để cải thiện tính tan của các chất kị nước khi sản xuất nhiều loại chất sủi bọt trong miệng (mouth foam).
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Natri stearat được tạo ra như là sản phẩm chính của quá trình xà phòng hóa dầu và chất béo. Hàm lượng natri stearat tùy thuộc vào thành phần chất béo. Mỡ động vật có chứa hàm lượng cao acid stearic (dưới dạng triglyceride), trong khi hầu hết các loại chất béo khác chỉ chứa hàm lượng nhỏ. Phương trình phản ứng lý tưởng cho quá trình tạo natri stearat từ tristearin (triglyceride của acid stearic) như sau:
- (C17H35COO)3C3H5 3NaOH → C3H5(OH)3 3C17H35COONa
Natri stearat tinh khiết có thể được tạo ra từ phản ứng trung hòa acid stearic với natri hydroxide.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Klaus Schumann, Kurt Siekmann, "Soaps" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a24_247
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Safety Data Lưu trữ 2007-10-21 tại Wayback Machine